Hệ điều hành Windows 11 có sẵn phần mềm diệt virus Windows Security. Hãy thiết lập chế độ tự động phòng chống virus của Windows Security. Hãy sử dụng Windows Security để kiểm tra và phát hiện virus.
Quảng cáo
Trả lời:

1. Hệ điều hành Windows 11 có sẵn phần mềm diệt virus Windows Security. Cách thiết lập chế độ tự động phòng chống virus của windows security và kiểm tra virus trên windows 11 như sau:
Bước 1. Mở cửa sổ Windows security
Bước 2. Thiết lập chế độ tự động phòng chống virus.
- Thiết lập chế độ On cho chức năng Real-time protection để bật chế độ tự động phòng virus của Windows Security.
2. Sử dụng Windows security để kiểm tra và phát hiện virus:
- Quét nhanh: Mở cửa sổ Windows security rồi chuyển vào cửa sổ Virus & threat protection (Hình 10). Ở vùng Current threats, chọn lệnh Quick scan để thực hiện việc quét nhanh virus các tệp hệ thống và các phần mềm đang chạy.
- Thực hiện quét toàn bộ: quét tất cả các tệp/ thư mục trên máy tính chọn Scan option và lựa chọn như sau:
+ Quick scan: quét tệp hệ thống và chương trình đang chạy
+ Full scan: quét tất cả các tệp/thư mục có trên máy tính.
+ Custom scan: quét các tệp/thư mục được lựa chọn.
+ Offline scan: khởi động lại máy tính để quét virus trước khi virus được kích hoạt trở lại.
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
- Sổ tay Giáo dục Kinh tế & Pháp luật 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Sổ tay Hóa học 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
2. Tác hại của sự cố mất dữ liệu, hỏng tệp dữ liệu trên máy tính:
- Mất thời gian công sức để khôi phục dữ liệu: Việc khôi phục lại dữ liệu của người dùng bị mất phụ thuộc vào việc sao lưu dữ liệu đó. Dữ liệu đã sao lưu càng cũ thì càng mất thời gian và công sức để tạo lại dữ liệu mới. Nếu có tệp dữ liệu không được sao lưu thì chi phí về thời gian và công sức để tạo lại chúng sẽ rất lớn.
- Mất chi phí lớn để khôi phục dữ liệu: Các tổ chức doanh nghiệp có thể phải chịu chi phí lớn để khôi phục dữ liệu.
- Ảnh hưởng đến uy tín: Uy tín của cá nhân, tổ chức bị ảnh hưởng khi mất dữ liệu, họ còn bị đánh giá là thiếu cẩn trọng, thiếu trách nhiệm trong việc bảo vệ dữ liệu.
- Gây gián đoạn công việc và học tập: mất dữ liệu có thể gián đoạn việc học tập, gây lo lắng, ảnh hưởng xấu đến tinh thần.
- Vi phạm quy định của pháp luật: Thông tin của khách hàng được bảo mật. Việc lộ thông tin của khách hàng có thể bị phạt hành chính, hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
Lời giải
Có nhiều tình huống khác nhau có thể tạo ra cơ hội để virus tấn công máy tính (xoá hoặc sửa các tệp dữ liệu, gây lỗi phần mềm trên máy tính), từ đó có thể dẫn đến việc xóa hoặc sửa các tệp dữ liệu, gây lỗi phần mềm trên máy tính. Những tình huống đó là:
1. Tải xuống phần mềm từ các nguồn không đáng tin cậy
- Tải xuống phần mềm từ các trang web không chính thức, không đáng tin cậy hoặc các trang web chia sẻ tập tin.
- Các tập tin này có thể chứa mã độc hoặc phần mềm độc hại được ngụy trang dưới dạng phần mềm hợp pháp.
2. Mở tệp đính kèm trong thư điện tử không rõ nguồn gốc
- Mở các tệp đính kèm trong email từ người gửi không rõ hoặc email lừa đảo.
- Nguy cơ: Các tệp đính kèm này có thể chứa virus hoặc mã độc hại, kích hoạt khi mở tệp.
3. Nhấn vào liên kết không an toàn
- Nhấp vào liên kết trong email, tin nhắn, hoặc trên trang web không rõ nguồn gốc.
- Liên kết có thể dẫn đến trang web lừa đảo hoặc tải xuống mã độc tự động.
4. Hệ điều hành và phần mềm không được cập nhập
- Không cài đặt các bản vá lỗi và cập nhật bảo mật cho hệ điều hành và phần mềm.
- Các lỗ hổng bảo mật không được vá có thể bị khai thác bởi phần mềm độc hại để xâm nhập vào hệ thống.
5. Sử dụng các thiết bị lưu trữ di động không an toàn
- Kết nối ổ đĩa USB, thẻ nhớ, hoặc thiết bị lưu trữ khác mà không quét virus trước.
- Các thiết bị này có thể chứa virus hoặc phần mềm độc hại đã lây nhiễm từ các máy tính khác.
6. Thiếu kiến thức về an ninh mạng
- Thiếu kiến thức về các nguy cơ an ninh mạng và cách phòng tránh.
- Người dùng dễ dàng trở thành nạn nhân của các chiêu trò lừa đảo, phần mềm độc hại và các cuộc tấn công khác.
7. Kết nối mạng không an toàn
- Sử dụng các kết nối mạng không an toàn, chẳng hạn như Wi-Fi công cộng mà không có VPN.
- Kẻ tấn công có thể lợi dụng mạng không an toàn để xâm nhập vào máy tính của bạn và cài đặt phần mềm độc hại.
8. Chạy các tập lệnh hoặc macro độc hại
- Cho phép các macro trong tài liệu từ nguồn không tin cậy.
- Macro có thể chứa mã độc hại được chạy tự động khi mở tài liệu.
9. Truy cập vào các trang web không có chứng chỉ SSL hoặc không an toàn.
- Truy cập vào các trang web mà không có chứng chỉ bảo mật SSL (https).
- Các trang web này có thể chứa mã độc hoặc là trang lừa đảo, dễ dàng tải xuống mã độc vào máy tính của bạn.
10. Không sử dụng phần mềm diệt virus.
- Không cài đặt và cập nhật phần mềm diệt virus hoặc bảo mật trên máy tính.
- Máy tính dễ dàng bị tấn công và không được bảo vệ chống lại các mối đe dọa mới nhất.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.