Câu hỏi:

01/07/2024 466

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 54 đến 60: 

Chuyển pha (biến đổi pha) là quá trình một hệ chuyển từ pha này sang pha khác, ở một điều kiện nhiệt độ và áp suất thích hợp. Có 2 loại chuyển pha đó là chuyển pha loại 1 và chuyển pha loại 2 trong đó:

Chuyển pha loại 1 là quá trình chuyển pha mà hệ có trao đổi nhiệt với bên ngoài, nhiệt độ của hệ không thay đổi, thể tích riêng thay đổi đột ngột. Còn chuyển pha loại 2 là quá trình chuyển pha mà hệ không trao đổi nhiệt với bên ngoài, thể tích riêng biến đổi liên tục, một số tính chất vật lý biến đổi đột ngột.

Một số quá trình chuyển pha thường thấy đó là:

Nóng chảy là quá trình các chất biến đổi từ thể rắn sang thể lỏng. Khi đó nhiệt độ tăng đến một giá trị nào đó, thì một số phân tử thoát khỏi liên kết phân tử, khởi đầu của quá trình nóng chảy. Từ đây, hệ nhận nhiệt để tiếp tục nóng chảy cho đến khi kết thúc. Điểm nóng chảy của một chất là nhiệt độ tại đó pha rắn chuyển sang pha lỏng. Khi một chất tan chảy, lực hấp dẫn giữ các phân tử giảm đi đủ để cho phép các phân tử chảy. Lực liên kết giữa các phân tử ở dạng rắn càng mạnh thì điểm nóng chảy sẽ càng cao.

Sôi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng. Khi đun nước trong một bình thuỷ tinh và theo dõi quá trình nước nóng lên, ta thấy đun đến một lúc nào đó, thì lúc đầu ở đáy bình, rồi sau đó, cả ở trong lòng khối nước, xuất hiện những bọt. Các bọt này có thể tách khỏi đáy bình, đi lên mặt nước, vỡ ra và toả hơi nước ra ngoài khí quyển, gây ra hiện tượng nước sôi. Điểm sôi của một chất là nhiệt độ tại đó áp suất hơi trong pha lỏng bằng nhiệt độ khí quyển của môi trường xung quanh. Khi một chất sôi, chất đó chuyển từ pha lỏng sang pha khí và lực liên phân tử bị cắt đứt hoàn toàn. Lực hấp dẫn giữa các phân tử trong pha lỏng càng mạnh thì nhiệt độ sôi sẽ càng cao.

Vậy điểm chuyển pha và lực liên kết phân tử có mối liên hệ với nhau như thế nào? Bảng 1 và Hình 1 trình bày chi tiết về một số nguyên tố ở chu kì 3 của bảng tuần hoàn.

Bảng 1

Phân loại

Tên

Số proton trong hạt nhân

Kí hiệu

Kim loại

sodium

11

Na

magnesium

12

Mg

aluminum

13

Al

Chất bán dẫn

silicon

14

Si

Phi kim

phosphorus

15

P

sulfur

16

S

chlorine

17

Cl

Điểm nóng chảy và điểm sôi

Nhiệt độ nóng chảy của silicon gần nhất với giá trị nào dưới đây? 

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).

Tổng ôn toán Tổng ôn sử Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Trong Hình 1, để tìm điểm nóng chảy thì cần chú ý vào đường nét đứt – màu vàng.

Từ đồ thị, ta thấy nhiệt độ nóng chảy của silicon có giá trị nằm ở khoảng giữa 1500 K và 2000 K.

Vậy nhiệt độ nóng chảy của silicon có giá trị khoảng 1700 K. Chọn C

Nhiệt độ nóng chảy của silicon gần nhất với giá trị nào dưới đây? A. 700 K. B. 1200 K. C. 1700 K. D. 2200 K. (ảnh 1)

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa số proton trong hạt nhân và lực hút giữa các phân tử?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Theo Bảng 1, số proton của các nguyên tố trong Bảng 1 tăng dần

Theo Hình 1, đường biểu diễn điểm nóng chảy và điểm sôi của các nguyên tố tăng dần rồi lại giảm xuống.

Đoạn văn cung cấp thông tin là điểm nóng chảy và điểm sôi đều có xu hướng tăng khi lực liên phân tử tăng.

→ Không có mối quan hệ nào giữa số lượng proton với lực liên phân tử.

Chọn D 

Câu 3:

Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.

Nguyên tố chuyển từ pha lỏng sang pha khí ở nhiệt độ 520 K là (1) ______ (kí hiệu hóa học).

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án

Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.

Nguyên tố chuyển từ pha lỏng sang pha khí ở nhiệt độ 520 K là (1) __P__ (kí hiệu hóa học).

Giải thích

Nguyên tố chuyển pha từ pha lỏng sang pha khí có nghĩa là xảy ra quá trình sôi nên sẽ có điểm sôi. Theo đường liền nét – màu xanh trong Hình 1, nguyên tố sôi ở 520 K là phosphorus với kí hiệu hóa học là P.

Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống. Nguyên tố chuyển từ pha lỏng sang pha khí ở nhiệt độ 520 K là (1) ______ (kí hiệu hóa học). (ảnh 1)

Câu 4:

Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa điểm nóng chảy (MP) và điểm sôi (BP)?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Dựa vào Hình 1, ta thấy đối với kim loại và phi kim thì khi nhiệt độ nóng chảy tăng thì nhiệt độ sôi cũng tăng. Nhưng các đường thẳng không song song với nhau nên không có hằng số nào có thể biểu diễn mối liên hệ giữa chúng.

Chọn D

Câu 5:

Phát biểu sau đây là đúng hoặc sai?

Dựa trên các dữ liệu trong đoạn văn có thể luận rằng phi kim có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi gần nhau hơn so với kim loại.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ đồ thị trong Hình 1, ta thấy phi kim có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi gần nhau hơn so với kim loại. Chọn A

Từ đồ thị trong Hình 1, ta thấy phi kim có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi gần nhau hơn so với kim loại. (ảnh 1)

Câu 6:

Biết nhiệt dung riêng của aluminum là 896 J/(Kg.K) và nhiệt nóng chảy riêng là 3,9.105J/K.Nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng aluminum khối lượng 100 g ở nhiệt độ 200C để nó hóa lỏng hoàn toàn gần nhất với giá trị nào sau đây?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ Hình 1, ta thấy: aluminum nóng chảy ở nhiệt độ khoảng 930K = 657∘C

Để aluminum có thể hóa lỏng hoàn toàn thì cần phải trải qua 2 giai đoạn:

+ Nóng lên tới nhiệt độ 657∘C

+ Chuyển pha từ thể rắn sang lỏng.

Nhiệt độ cần cung cấp để đưa nhôm nóng lên đến nhiệt độ 658∘C là:

Q1 = mcΔt = 0,1.896.(657−20) = 57075,2 J.

Nhiệt lượng cần để hóa lỏng aluminum là Q2 = Lm = 3,9.105.0,01=39000 J.

Tổng nhiệt lượng cần cung cấp là: Q = Q1 + Q2 = 96075,2 J ≈ 96,1 kJ.

Chọn C

Câu 7:

Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.

Nóng chảy là quá trình (1) ________ trong đó một chất chuyển pha từ pha (2) ______ sang pha (3) _______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án

Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.

Nóng chảy là quá trình (1) chuyển pha loại 1 trong đó một chất chuyển pha từ pha (2) rắn sang pha (3) lỏng.

Giải thích

(1) – chuyển pha loại 1

(2) – rắn

(3) – lỏng

Quá trình nóng chảy thì hệ nhận nhiệt để tiếp tục nóng chảy cho đến khi kết thúc nên nóng chảy là quá trình chuyển pha loại 1. Nóng chảy là quá trình một chất chuyển từ pha rắn sang pha lỏng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Quá trình thủy phân tinh bột sẽ tạo thành 

Xem đáp án » 01/07/2024 1,893

Câu 2:

Phát biểu sau đúng hay sai?

Dopamine có tên thay thế là 4-(2-aminoethyl)benzene-1,4-diol có công thức cấu tạo như sau:
Phát biểu sau đúng hay sai? Dopamine có tên thay thế là 4-(2-aminoethyl)benzene-1,4-diol có công thức cấu tạo như sau: (ảnh 1)

Xem đáp án » 01/07/2024 1,254

Câu 3:

Vì sao các nhà khoa học Việt cần nghiên cứu và chế tạo ra pin sạc Li-ion? 

Xem đáp án » 01/07/2024 707

Câu 4:

Phần tư duy đọc hiểu

Mục đích chính của bài viết là gì?

Xem đáp án » 01/07/2024 570

Câu 5:

Phần tư duy khoa học / giải quyết vấn đề

Phát biểu sau đúng hay sai?

Theo kết quả của Thí nghiệm 1, đối với bất kỳ chất xúc tác nào, khi nhiệt độ tăng lên thì số chu kỳ để hoàn thành phản ứng tăng sau đó giảm.

Xem đáp án » 01/07/2024 437

Câu 6:

Hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.

chính giữa, 1 đèn, bên trên, 5 đèn, 6 đèn, bên dưới

Khung đèn 1 chứa ______, khung đèn 2 chứa ______ . Hai khối paraffin được đặt ______ hai khung đèn và ngăn cách nhau bởi một tấm nhôm, sao cho khối paraffin bên trái chỉ được chiếu sáng bởi bóng đèn trong khung đèn 1 và khối bên phải chỉ được chiếu sáng bởi bóng đèn F trong khung đèn 2.

Xem đáp án » 13/07/2024 384

Bình luận


Bình luận
Đăng ký gói thi VIP

VIP 1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 2 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 4 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

Vietjack official store