Câu hỏi:
02/07/2024 569
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 41 đến 47:
Để đánh giá các thông số về kích thước và mật độ trung bình của lá cây vạn tuế khi trồng trong các điều kiện khác nhau, các nhà nghiên cứu đã thực hiện các thí nghiệm được mô tả sau đây.
Thí nghiệm 1
Năm nhóm gồm 25 cây vạn tuế, tất cả đều cao từ 2 – 3cm, được trồng trong 3 tháng, mỗi nhóm ở một mức độ ẩm khác nhau. Tất cả các nhóm đều được duy trì ở nhiệt độ 24°C và nhận được 6 giờ ánh sáng mặt trời mỗi ngày. Chiều dài, chiều rộng và mật độ lá trung bình được đưa ra trong bảng 1
Độ ẩm (%)
Chiều dài trung bình (cm)
Chiều rộng trung bình (cm)
Mật độ trung bình (lá/cm)
15
5,6
1,6
0,13
35
7,1
1,8
0,25
55
11,2
2,0
0,51
75
14,6
2,6
0,61
95
7,5
1,7
0,52
Số lượng lá tính trên 1cm thân cây
Bảng 1. Ảnh hưởng của độ ẩm tới kích thước và mật độ lá
Thí nghiệm 2
Năm nhóm mới gồm 25 cây con, tất cả đều cao 2 – 3cm, được trồng trong 3 tháng, mỗi nhóm nhận được năng lượng ánh sáng mặt trời khác nhau ở độ ẩm không đổi là 55%. Tất cả các điều kiện khác giống như trong thí nghiệm 1. Kết quả được liệt kê trong bảng 2.
Số giờ được chiếu sáng/ngày
Chiều dài trung bình (cm)
Chiều rộng trung bình (cm)
Mật độ trung bình (lá/cm)
0
5,3
1,5
0,32
3
12,4
2,4
0,59
6
11,2
2,0
0,56
9
8,4
1,8
0,26
12
7,7
1,7
0,19
Số lượng lá tính trên 1cm thân cây
Bảng 2. Ảnh hưởng của ánh nắng mặt trời tới kích thước và mật độ lá
Thí nghiệm 3
Năm nhóm mới gồm 25 cây con, tất cả đều cao từ 2 – 3 cm, được trồng ở độ ẩm không đổi là 55% trong 3 tháng ở các nhiệt độ ban ngày và ban đêm khác nhau. Tất cả các điều kiện khác giống như trong thí nghiệm 1. Kết quả được thể hiện trong bảng 3.
Nhiệt độ ngày/đêm (°C)
Chiều dài trung bình (cm)
Chiều rộng trung bình (cm)
Mật độ trung bình (lá/cm)
29/29
6,8
1,5
0,28
29/18
12,3
2,1
0,53
18/29
8,1
1,7
0,33
24/24
7,1
1,9
0,45
18/18
8,3
1,7
0,39
Số lượng lá tính trên 1cm thân cây
Các thí nghiệm được thực hiện trên đối tượng nào sau đây?
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 41 đến 47:
Để đánh giá các thông số về kích thước và mật độ trung bình của lá cây vạn tuế khi trồng trong các điều kiện khác nhau, các nhà nghiên cứu đã thực hiện các thí nghiệm được mô tả sau đây.
Thí nghiệm 1
Năm nhóm gồm 25 cây vạn tuế, tất cả đều cao từ 2 – 3cm, được trồng trong 3 tháng, mỗi nhóm ở một mức độ ẩm khác nhau. Tất cả các nhóm đều được duy trì ở nhiệt độ 24°C và nhận được 6 giờ ánh sáng mặt trời mỗi ngày. Chiều dài, chiều rộng và mật độ lá trung bình được đưa ra trong bảng 1
Độ ẩm (%) |
Chiều dài trung bình (cm) |
Chiều rộng trung bình (cm) |
Mật độ trung bình (lá/cm) |
15 |
5,6 |
1,6 |
0,13 |
35 |
7,1 |
1,8 |
0,25 |
55 |
11,2 |
2,0 |
0,51 |
75 |
14,6 |
2,6 |
0,61 |
95 |
7,5 |
1,7 |
0,52 |
Số lượng lá tính trên 1cm thân cây |
Bảng 1. Ảnh hưởng của độ ẩm tới kích thước và mật độ lá
Thí nghiệm 2
Năm nhóm mới gồm 25 cây con, tất cả đều cao 2 – 3cm, được trồng trong 3 tháng, mỗi nhóm nhận được năng lượng ánh sáng mặt trời khác nhau ở độ ẩm không đổi là 55%. Tất cả các điều kiện khác giống như trong thí nghiệm 1. Kết quả được liệt kê trong bảng 2.
Số giờ được chiếu sáng/ngày |
Chiều dài trung bình (cm) |
Chiều rộng trung bình (cm) |
Mật độ trung bình (lá/cm) |
0 |
5,3 |
1,5 |
0,32 |
3 |
12,4 |
2,4 |
0,59 |
6 |
11,2 |
2,0 |
0,56 |
9 |
8,4 |
1,8 |
0,26 |
12 |
7,7 |
1,7 |
0,19 |
Số lượng lá tính trên 1cm thân cây |
Bảng 2. Ảnh hưởng của ánh nắng mặt trời tới kích thước và mật độ lá
Thí nghiệm 3
Năm nhóm mới gồm 25 cây con, tất cả đều cao từ 2 – 3 cm, được trồng ở độ ẩm không đổi là 55% trong 3 tháng ở các nhiệt độ ban ngày và ban đêm khác nhau. Tất cả các điều kiện khác giống như trong thí nghiệm 1. Kết quả được thể hiện trong bảng 3.
Nhiệt độ ngày/đêm (°C) |
Chiều dài trung bình (cm) |
Chiều rộng trung bình (cm) |
Mật độ trung bình (lá/cm) |
29/29 |
6,8 |
1,5 |
0,28 |
29/18 |
12,3 |
2,1 |
0,53 |
18/29 |
8,1 |
1,7 |
0,33 |
24/24 |
7,1 |
1,9 |
0,45 |
18/18 |
8,3 |
1,7 |
0,39 |
Số lượng lá tính trên 1cm thân cây |
Quảng cáo
Trả lời:
Theo đoạn thông tin “Để đánh giá các thông số về kích thước và một độ trung bình của lá cây vạn tuế khi trồng trong các điều kiện khác nhau..." có thể suy ra đáp án là cây vạn tuế.
Chọn B
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Trong điều kiện độ ẩm 55%, nhiệt độ ngày/đêm nào sau đây làm cho lá có kích thước nhỏ nhất?
Trong điều kiện độ ẩm 55%, nhiệt độ ngày/đêm nào sau đây làm cho lá có kích thước nhỏ nhất?
Lời giải của GV VietJack
Câu hỏi này có độ ẩm không đổi, nhiệt độ ngày/đêm thay đổi à thuộc thí nghiệm 3.
Dựa vào bảng kết quả thí nghiệm 3, so sánh chiều dài và chiều rộng trung bình của lá cây ở các nhiệt độ khác nhau, thấy ở điều kiện nhiệt độ ngày/đêm 29/29 thì kích thước trung bình của lá là nhỏ nhất (trung bình 6,8cm chiều dài và 1,5cm chiều rộng)
Chọn A
Câu 3:
Phát biểu sau đúng hay sai?
Cây vạn tuế trồng trong điều kiện độ ẩm thấp, nhiều nắng, với nhiệt độ cả ngày duy trì ở mức nhiệt cao thì lá cây vạn tuế sẽ to hơn và mật độ dày hơn.
Phát biểu sau đúng hay sai?
Cây vạn tuế trồng trong điều kiện độ ẩm thấp, nhiều nắng, với nhiệt độ cả ngày duy trì ở mức nhiệt cao thì lá cây vạn tuế sẽ to hơn và mật độ dày hơn.
Lời giải của GV VietJack
Sai. Vì nhìn vào kết quả thể hiện ở 3 bảng thí nghiệm, ta có thể thấy ở điều kiện độ ẩm thấp (<55%), thời gian chiếu nắng nhiều (>3 giờ), cũng như nhiệt độ ngày/đêm cao (>29°C) thì lá cây vạn tuế có chiều dài và chiều rộng trung bình bé, mật độ thưa.
Chọn B
Câu 4:
Phát biểu sau đúng hay sai?
Mục đích của thí nghiệm 3 là tìm ra mối liên hệ giữa thời gian ngày/ đêm ảnh hưởng tới sự sinh trưởng của lá cây vạn tuế.
Phát biểu sau đúng hay sai?
Mục đích của thí nghiệm 3 là tìm ra mối liên hệ giữa thời gian ngày/ đêm ảnh hưởng tới sự sinh trưởng của lá cây vạn tuế.
Lời giải của GV VietJack
Vì trong thí nghiệm 3 không đề cập tới thời gian chiếu sáng ngày/đêm mà đề cập tới nhiệt độ ngày/đêm có ảnh hưởng thế nào tới kích thước của lá cây vạn tuế.
Chọn B
Câu 5:
Nhóm cây nào trong thí nghiệm 1 và 2 có cùng điều kiện thí nghiệm?
Lời giải của GV VietJack
Theo thí nghiệm 1. Các cây ở nhiệt độ 24°C, thời gian chiếu sáng 6 giờ/ngày ở các độ ẩm khác nhau.
Theo thí nghiệm 2. Các cây ở nhiệt độ 24°C, thời gian chiếu sáng khác nhau ở độ ẩm 55%.
Nhóm cây có cùng điều kiện thí nghiệm sẽ có nhiệt độ, thời gian chiếu sáng và độ ẩm là giống nhau à nhóm cây trồng ở nhiệt độ 24°C, độ ẩm 55%, thời gian chiếu sáng 6 giờ/ngày.
Chọn B
Câu 6:
Điền từ/cụm từ vào chỗ trống sau cho phù hợp
“Sự tăng kích thước (chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào được gọi là sự (1) ___________ ở thực vật”.
Điền từ/cụm từ vào chỗ trống sau cho phù hợp
“Sự tăng kích thước (chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào được gọi là sự (1) ___________ ở thực vật”.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án
“Sự tăng kích thước (chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào được gọi là sự (1) sinh trưởng ở thực vật”
Giải thích
Sự tăng kích thước (chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào được gọi là sự sinh trưởng ở thực vật.
Câu 7:
Yếu tố nào ảnh hưởng đến kích thước và mật độ lá:
Lời giải của GV VietJack
Chọn đáp án D
- Tuyển tập 15 đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách Khoa Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 140.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Theo đoạn thông tin: ….Codon AUG có hai chức năng, nó vừa mã hóa cho amino acid methionine (Met), vừa là tín hiệu “bắt đầu dịch mã”.
Chọn A
Lời giải
Đọc và xác định thông tin trong đoạn [1] của bài viết: “Nhu cầu nhận thức lịch sử của nhân loại đã xuất hiện từ rất sớm, ngay từ khi xã hội loài người xuất hiện dưới những hình thức sơ khai nhất. Khi đó, nhận thức lịch sử đơn giản chỉ nhằm đáp ứng nhu cầu của cộng đồng đối với việc hiểu biết và lưu truyền ký ức dân gian về cội nguồn và về bản sắc của mình, và để phân biệt với các cộng đồng láng giềng”; vậy nhu cầu lớn nhất của con người là nhận thức về cội nguồn và bản sắc của mình so với những tộc người khác.
Chọn B
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.