Câu hỏi:
11/07/2024 124Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Một số cách tóm tắt số liệu có thể áp dụng khi kéo thả một trường dữ liệu vào vùng ∑ VALUES., chúng ta có thể áp dụng các cách tóm tắt số liệu sau:
- Sum (Tổng cộng): Tính tổng tất cả các giá trị của trường dữ liệu. Đây là cách tóm tắt phổ biến để tổng hợp dữ liệu như tổng doanh thu, tổng chi phí, v.v.
- Count (Đếm): Đếm số lượng các mục trong trường dữ liệu. Cách này hữu ích để biết có bao nhiêu mục trong tập dữ liệu, chẳng hạn như số lượng đơn hàng hoặc số lượng khách hàng.
- Average (Trung bình): Tính giá trị trung bình của các giá trị trong trường dữ liệu. Điều này giúp bạn biết giá trị trung bình, chẳng hạn như giá trị trung bình của các giao dịch hoặc điểm trung bình của học sinh.
- Max (Giá trị lớn nhất): Tìm giá trị lớn nhất trong trường dữ liệu. Sử dụng cách này khi cần biết giá trị cao nhất, chẳng hạn như doanh thu cao nhất hoặc điểm số cao nhất.
- Min (Giá trị nhỏ nhất): Tìm giá trị nhỏ nhất trong trường dữ liệu. Điều này giúp bạn biết giá trị thấp nhất, chẳng hạn như chi phí thấp nhất hoặc điểm số thấp nhất.
- Product (Tích): Tính tích của các giá trị trong trường dữ liệu. Cách này ít phổ biến nhưng có thể hữu ích trong một số tính toán đặc biệt.
- Count Numbers (Đếm số): Đếm số lượng các ô chứa giá trị số trong trường dữ liệu. Điều này giúp biết có bao nhiêu ô chứa số liệu trong tập dữ liệu.
- Standard Deviation (Độ lệch chuẩn): Tính độ lệch chuẩn của các giá trị trong trường dữ liệu, dùng để đo mức độ biến động của các giá trị so với giá trị trung bình.
- Variance (Phương sai): Tính phương sai của các giá trị trong trường dữ liệu, để đo lường sự phân tán của các giá trị quanh giá trị trung bình
- Distinct Count (Đếm duy nhất): Đếm số lượng các giá trị duy nhất trong trường dữ liệu. Điều này giúp biết có bao nhiêu giá trị khác nhau trong tập dữ liệu.
- Median (Trung vị): Tính giá trị trung vị của các giá trị trong trường dữ liệu. Đây là giá trị nằm ở giữa khi các giá trị được sắp xếp theo thứ tự.
Những cách tóm tắt này cho phép tổng hợp và phân tích dữ liệu một cách nhanh chóng và hiệu quả trong PivotTable của Excel, tùy thuộc vào mục đích và yêu cầu phân tích của người phân tích dữ liệu.
- Ví dụ minh họa: Sau khi kéo thả trường dữ liệu vào vùng ∑ VALUES, để tóm tắt số liệu tính Sum ( Tổng cộng) ta thực hiện theo các bước:
Nhấp chuột phải vào bất kỳ giá trị nào trong trường này trong PivotTable. Chọn "Summarize Values By" > "Sum".
Muốn chọn cách tóm tắt khác theo nhu cầu ta có thể chọn More Option để tìm các cách tóm tắt số liệu khác.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nhập bảng dữ liệu là danh sách học sinh với các trường Họ và tên, Giới tính, Tuổi như Hình 5a. Từ đó hãy:
1) Tạo bảng thống kê số lượng học sinh theo từng nhóm tuổi với khoảng là 10. Kết quả nhận được như Hình 5b.
2) Tạo bảng thống kê số lượng học sinh theo tuổi và giới tính. Nói cách khác, cần tạo bằng tần số theo tuổi được ghép nhóm hai chiều: Tuổi (với khoảng là 10) và Giới tính (để tách riêng cho Nam và Nữ). Kết quả nhận được như Hình 56.
Câu 2:
Cho bảng tính Điểm tổng kết cuối năm của lớp em. Dữ liệu đã cho trong bảng ngoài hai cột STT, Họ và tên còn có các cột điểm trung bình các môn: Toán, Ngữ Văn, Tin học, .... Dữ liệu cần tính là hai cột Điểm trung bình và Xếp loại ở cuối bảng.
1) Hãy tính cột điểm Điểm trung bình là trung bình cộng của điểm trung bình các môn học.
2) Hãy diễn vào cột xếp loại ba mức (ba giả trị) “Chưa đạt", “Đạt”, “Trên đạt tuỳ theo cột Điểm trung bình có giá trị dưới 5, từ 5 đến dưới 7 và từ 7 đến 10.
3) Hãy lập bảng tổng hợp thống kê số lượng học sinh theo ba mức xếp loại trên đây.
Câu 3:
Cho bảng dữ liệu gồm các cột: Ngày tháng, Người bán, Tên hàng, Số lượng, Số tiền (Hình 8a). Hãy lập bảng tổng hợp nhiều chiều báo cáo doanh số của từng nhân viên bán hàng và theo các tháng (xem ví dụ Hình 8b hoặc Hình 9).
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
Trong Excel, hãy nhập bảng dữ liệu như ở Hình 1a. Từ đó, hãy tạo bảng tổng hợp như Hình 1b để đếm số học sinh theo từng mức xếp loại.
263 câu Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tin học Chủ đề F. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 KNTT Bài 7: HTML và cấu trúc trang web
Đề thi học kì 1 Tin học 12 Kết nối tri thức có đáp án- Đề 1
15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 KNTT Bài 10: Tạo liên kết
15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 KNTT Bài 11: Chèn tệp tin đa phương tiện và khung nội tuyến vào trang web
15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 KNTT Bài 9: Tạo danh sách, bảng
15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 KNTT Bài 8: Định dạng văn bản
15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Cánh diều Bài 1: Làm quen với ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản
về câu hỏi!