Câu hỏi:

04/07/2024 187

Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

     I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

     II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

     III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%.

     IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án C.

     Xét tỉ lệ chung ở đời F1 : (3 quăn: 1 thẳng).(3 đen: 1 trắng).

     Xét tỉ lệ riêng :

     + Giới cái : 100% quăn, đen.

     + Giới đực : 5 quăn, đen : 5 thẳng, trắng : 1 quăn, trắng : 1 thẳng, đen.

     Vì là loài thú nên đực là XY, còn cái là XX.

     Do tính trạng phân bố đồng đều ở cả hai giới → Hai tính trạng do hai cặp gen cùng nằm trên NST giới tính quy định.

     Giả sử hai gen nằm trên vùng không tương đồng trên NST X (Có thể nằm trên vùng tương đồng trên NST X, tuy nhiên trường hợp này chỉ có giới cái giảm phân có xảy ra hoán vị gen).

     Quy ước : A quăn > a thẳng

                      B đen > b trắng

     P : XABXAB × XabY.

     F1 : XABXab : XABY.

     F1 × F1 : XABXab × XABY.

     Do con đực lông quăn, đen chiếm tỉ lệ 50% → XABY = Y.XAB = 0,5.XAB = 20%.

     → XAB = 0,4 → f = 20%.

     I. Đúng. Cả hai tính trạng đang xét đều do hai gen quy định cùng nằm trên NST giới tính.

    II. Sai. Do F2 ở giới cái chỉ có duy nhất 1 kiểu hình, mà hai gen nằm trên NST X thì chắn chắn giới đực không xảy ra hoán vị gen.

   III. Đúng. Cho con đực F1 (XABY) giao phối với con cái (XabXab).

     → Phép lai : XABY × XabXab .

     → Đời con : 50% Cái quăn, đen : 50% Đực thẳng, trắng.

   IV Đúng. Khi cho con cái F1 giao phối con đực thẳng trắng (XabY). Do giới tính phụ thuộc vào NST giới tính, đồng thời kiểu gen con cái đem giao phối không thay đổi, chỉ thay đổi kiểu gen con đực đem đi giao phối nên tỉ lệ kiểu hình con đực không thay đổi và giống với tỉ lệ kiểu hình con đực ở phép lai đề bài cho, chỉ thay đổi tỉ lệ kiểu hình con cái.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Chọn đáp án D.

     Sản lượng sinh vật sơ cấp tinh bằng sản lượng sinh vật cấp thô trừ đi phần hô hấp của thực vật. Sản lượng sơ cấp tinh của hai sinh vật sản xuất là:

     + Cỏ: 6585 kcal/m2/năm.

     + Tảo: 1620 kcal/m2/năm.

     I. Sai. Vì sản lượng sơ cấp tinh của sinh vật sản xuất bằng sản lượng sơ cấp tinh của tảo và cỏ bằng  8205 kcal/m2/năm.

     II. Đúng.

     III. Đúng.

     Sản lượng sơ cấp tinh của côn trùng là 81 kcal/m2/năm.

     Sản lượng sơ cấp tinh của nhện là 9 kcal/m2/năm.

     → Hiệu xuất sinh thái giữa nhện và côn trùng là 11,11%.

     IV. Sai. Tảo sử dụng khoảng 10% sản lượng thô cho hoạt động hô hấp.

Lời giải

Chọn đáp án B.

     I Sai. Kiểu phân bố I là kiểu phân bố ngẫu nhiên mà kiểu phân bố thể hiện sự gắn bó các cá thể trong quần thể là kiểu phân bố theo nhóm.

     II Đúng. Kiểu phân bố II là kiểu phân bố ngẫu nhiên → Cho thấy các cá thể có tính cạnh tranh cao (tính lãnh thổ cao) và môi trường phân bố tương đối đồng nhất.

     III Đúng.

     IV Đúng.

Câu 3

Hai loài mọt SA và SB chủ yếu ăn bột ngũ cốc. Tuy nhiên, đôi khi chúng ăn trứng và ấu trùng cùng loài hoặc của loài khác. Hai loài đều là vật chủ của cùng một loài kí sinh trùng. Khi sống trong cùng một môi trường một trong hai loài có thể bị loại bỏ do cạnh tranh. Khả năng thắng thế khi cạnh tranh của hai loài trong điều kiện bị nhiễm hoặc không bị nhiễm kí sinh trùng được trình bày ở Bảng 1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?

     I. Trong tự nhiên, sự có mặt của các loài kí sinh có thể làm thay đổi kết quả cạnh tranh giữa các loài vật chủ tham gia cạnh tranh, trong đó một loài vốn yếu thế có thể trở thành loài ưu thế.

     II. Khi bị nhiễm kí sinh trùng, các cá thể trưởng thành của loài SA và SB có khả năng ăn thịt lẫn nhau, làm giảm sức sống của các quần thể.

     III. Các cá thể của loài SB khi nhiễm kí sinh trùng có khả năng sinh sản tăng gấp 2 lần so với các cá thể không bị nhiễm kí sinh trùng.

     IV. Khi không có sự tác động của kí sinh trùng, ưu thế cạnh tranh của hai loài SA và SB là tương đương nhau.

Bảng 1. Tỉ lệ phần trăm (%) thắng thế khi cạnh tranh giữa 2 loài.

Nội dung

Loài SA

Loài SB

Bị nhiễm kí sinh trùng

30

70

Không bị nhiễm kí sinh trùng

70

30

 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Bằng chứng nào sau đây là bằng chứng trực tiếp về nguồn gốc của các loài sinh vật trên Trái Đất?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Số lượng NST trong bộ NST của thể một ở loài này là

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay