(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 18)

156 lượt thi 40 câu hỏi 50 phút

Đề thi liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 2:

Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN?

Xem đáp án

Câu 3:

Đàn voi ở Tây Nguyên có 25 cá thể/quần thể. Số liệu trên phản ánh đặc trưng nào sau đây của quần thể

Xem đáp án

Câu 4:

Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể nào sau đây?

Xem đáp án

Câu 5:

Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ?

Xem đáp án

Câu 6:

Cặp cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?

Xem đáp án

Câu 7:

Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu?

Xem đáp án

Câu 8:

Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo thường được áp dụng chủ yếu đối với nhóm sinh vật nào sau đây?

Xem đáp án

Câu 9:

Phép lai P: Aa × Aa cho đời F1 có tối đa bao nhiêu kiểu gen?

Xem đáp án

Câu 10:

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, chất cảm ứng lactôzơ làm bất hoạt prôtên nào sau đây?

Xem đáp án

Câu 11:

Trong một chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng

Xem đáp án

Câu 12:

Bằng chứng nào sau đây là bằng chứng trực tiếp về nguồn gốc của các loài sinh vật trên Trái Đất?

Xem đáp án

Câu 13:

Ở sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc của NST gồm 8 phân tử prôtêin histon được quấn bởi vòng ADN chứa 146 cặp nuclêôtit gọi là

Xem đáp án

Câu 14:

Sự không phân li của toàn bộ bộ NST xảy ra ở đỉnh sinh trưởng của một cành cây sẽ tạo ra

Xem đáp án

Câu 15:

Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau được gọi là

Xem đáp án

Câu 16:

Ở người, alen A nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Người nữ bị máu khó đông có kiểu gen là

Xem đáp án

Câu 17:

Ở cây trưởng thành, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra qua con đường nào sau đây?

Xem đáp án

Câu 18:

Hai cá thể thuộc hai loài khác nhau có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau, hiện tượng này thuộc dạng cách li

Xem đáp án

Câu 19:

Tạo giống mới bằng cách tạo thể đột biến tam bội (3n) không có hiệu quả đối với giống cây trồng nào sau đây?

Xem đáp án

Câu 21:

Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây đóng vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng?

Xem đáp án

Câu 22:

Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường qua bề mặt cơ thể?

Xem đáp án

Câu 23:

Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Số lượng NST trong bộ NST của thể một ở loài này là

Xem đáp án

Câu 24:

Trường hợp nào sau đây tính trạng được di truyền theo dòng mẹ?

Xem đáp án

Câu 25:

Nhận định nào sau đây đúng với quan niệm của Đacuyn?

Xem đáp án

Câu 26:

Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng của quần xã sinh vật?

Xem đáp án

Câu 27:

Cho biết không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 2: 2: 1: 1: 1: 1?

Xem đáp án

Câu 28:

Sắc tố tham gia chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH là loại sắc tố nào sau đây ?

Xem đáp án

Câu 29:

Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái ?

Xem đáp án

Câu 30:

Những loại thực phẩm nào sau đây nên được sử dụng trong chế độ ăn uống cân bằng như một nguồn thức ăn tốt cho sức khỏe:

Xem đáp án

Câu 33:

Hai loài mọt SA và SB chủ yếu ăn bột ngũ cốc. Tuy nhiên, đôi khi chúng ăn trứng và ấu trùng cùng loài hoặc của loài khác. Hai loài đều là vật chủ của cùng một loài kí sinh trùng. Khi sống trong cùng một môi trường một trong hai loài có thể bị loại bỏ do cạnh tranh. Khả năng thắng thế khi cạnh tranh của hai loài trong điều kiện bị nhiễm hoặc không bị nhiễm kí sinh trùng được trình bày ở Bảng 1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?

     I. Trong tự nhiên, sự có mặt của các loài kí sinh có thể làm thay đổi kết quả cạnh tranh giữa các loài vật chủ tham gia cạnh tranh, trong đó một loài vốn yếu thế có thể trở thành loài ưu thế.

     II. Khi bị nhiễm kí sinh trùng, các cá thể trưởng thành của loài SA và SB có khả năng ăn thịt lẫn nhau, làm giảm sức sống của các quần thể.

     III. Các cá thể của loài SB khi nhiễm kí sinh trùng có khả năng sinh sản tăng gấp 2 lần so với các cá thể không bị nhiễm kí sinh trùng.

     IV. Khi không có sự tác động của kí sinh trùng, ưu thế cạnh tranh của hai loài SA và SB là tương đương nhau.

Bảng 1. Tỉ lệ phần trăm (%) thắng thế khi cạnh tranh giữa 2 loài.

Nội dung

Loài SA

Loài SB

Bị nhiễm kí sinh trùng

30

70

Không bị nhiễm kí sinh trùng

70

30

 

Xem đáp án

Câu 34:

Khi nghiên cứu quần thể sâu tơ (Plutella xylostella) là loài bướm đêm có nguồn gốc từ Địa Trung Hải. Loài này có vòng đời ngắn (14 ngày ở 25°C), rất mắn đẻ và có thể di cư với cự li khá xa. (Vòng đời từ 15 – 50 ngày Trứng: 2-7 ngày; Sâu non 8-25 ngày; Nhộng 3-13 ngày; Trưởng thành 2-5 ngày). Ngài có cánh trước màu nâu xám, có dải trắng (ngài đực), dải vàng (ngài cái) chạy từ góc cánh đến đỉnh cánh. Mỗi ngài có thể đẻ được 50-100 trứng, một năm có thể có 3-5 đợt vũ hoá. Khi nghiên cứu sâu tơ chuyên hại các thực vật họ cải, có thành phần kiểu gen tại thời điểm nghiên cứu là 0,2 AA; 0,4 Aa; 0,4 aa. Sau hai năm liên tục sử dụng một lại thuốc trừ sâu để phòng trừ. Sau khi khảo sát lại thấy cấu trúc kiểu gen của quần thể là 0,5 AA; 0,4 Aa; 0,1 aa. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

     I. Có thể alen A có khả năng kháng thuốc trừ sâu, alen a mẫn cảm với thuốc trừ sâu.

     II. Chọn lọc tự nhiên có thể đến sự gia tăng tần số alen kháng thuốc và giảm tần số alen mẫn cảm trong quần thể sâu tơ.

     III. Một số tác nhân như đột biến gen và di nhập gen có thể làm cho kiểu gen của quần thể sâu tơ thay đổi theo hướng thích nghi hơn với môi trường.

     IV. Nếu ngừng phun thuốc vào quần thể giao phối ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen dần dần trở lại như thế hệ ban đầu.

Xem đáp án

Câu 35:

Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

     I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

     II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

     III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%.

     IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%.

Xem đáp án

Câu 36:

Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là 3’GXA TAA GGG XXA AGG5’. Các côđon mã hóa axit amin :

5’UGX3’; 5’UGU3’

5’UXX3’

5’AUU3’; 5’AUX3’; 5’AUA3’

5’XGU3’; 5’XGX3’; 5’XGA3’; 5’XGG3’

5’GGG3’; 5’GGA3’; 5’GGX3’; 5’GGU3’

5’XXX3’; 5’XXU3’; 5’XXA3’; 5’XXG3’

Cys

Ser

Ile

Arg

Gly

Pro

     Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

     I. Nếu quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, khi đoạn gen A tiến hành tổng hợp chuỗi pôlipeptit thì các lượt tARN đến tham gia dịch mã có các anticôđon theo trình tự lần lượt là 3’GXA5’; 3’UAA5’; 3’GGG5’; 3’XXA5’; 3’AGG5’.

     II. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G – X ngay trước cặp A – T ở vị trí 12 thì đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên chỉ thay đổi thành phần nuclêôtit tại côđon thứ 5.

     III. Đoạn gen trên có thể mã hóa được đoạn pôlipeptit có trình tự các axit amin là Arg – Ile – Pro – Gly – Ser.

     IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A – T ở vị trí 6 thành cặp G – X thì phức hợp axit amin – tARN khi tham gia dịch mã cho bộ ba này là Gly – tARN.

Xem đáp án

4.6

31 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%