Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 122 con cái lông ngắn, thân đen: 40 con cái lông dài, thân đen: 121 con đực lông ngắn, thân trắng: 41 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?
I. Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen.
II. Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định.
III. Có 2 loại kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng.
IV. Cho các cá thể lông dài, thân đen ở Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối đa 36 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 122 con cái lông ngắn, thân đen: 40 con cái lông dài, thân đen: 121 con đực lông ngắn, thân trắng: 41 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?
I. Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen.
II. Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định.
III. Có 2 loại kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng.
IV. Cho các cá thể lông dài, thân đen ở Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối đa 36 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn đáp án C.
Tỷ lệ phân ly ở Fa:
+ Phân li màu thân ở 2 giới khác nhau → gen màu thân nằm trên NST giới tính, F1 thân đen → đen trội hoàn toàn so với thân trắng.
+ Độ dài lông: lông dài/lông ngắn = 1/3 → tính trạng độ dài lông do 2 cặp gen quy định.
Quy ước: A- thân đeb: a- thân trắng.
B-D- Lông dài, bbD-/B-dd/bbdd : trắng.
P: XAXABBDD × XaY bbdd → F1: XAXa BbDd:XAY BbDd.
Con đực F1 lai phân tích: XAY BbDd × XaXa bbdd.
I. Đúng, ở Fa có 2×4 = 8 kiểu gen.
II. Đúng.
III. Sai, kiểu hình lông ngắn, thân trắng: XaYBbdd: XaYbbDd: XaYbbdd.
IV. Sai, Cho các cá thế lông dài ờ Fa giao phối ngẫu nhiên: XAXa BbDd × XaYbbDd.
Số kiểu gen: 4×9=36; số kiểu hình 4×2=8.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Chọn đáp án D.
Sản lượng sinh vật sơ cấp tinh bằng sản lượng sinh vật cấp thô trừ đi phần hô hấp của thực vật. Sản lượng sơ cấp tinh của hai sinh vật sản xuất là:
+ Cỏ: 6585 kcal/m2/năm.
+ Tảo: 1620 kcal/m2/năm.
I. Sai. Vì sản lượng sơ cấp tinh của sinh vật sản xuất bằng sản lượng sơ cấp tinh của tảo và cỏ bằng 8205 kcal/m2/năm.
II. Đúng.
III. Đúng.
Sản lượng sơ cấp tinh của côn trùng là 81 kcal/m2/năm.
Sản lượng sơ cấp tinh của nhện là 9 kcal/m2/năm.
→ Hiệu xuất sinh thái giữa nhện và côn trùng là 11,11%.
IV. Sai. Tảo sử dụng khoảng 10% sản lượng thô cho hoạt động hô hấp.
Lời giải
Chọn đáp án B.
I Sai. Kiểu phân bố I là kiểu phân bố ngẫu nhiên mà kiểu phân bố thể hiện sự gắn bó các cá thể trong quần thể là kiểu phân bố theo nhóm.
II Đúng. Kiểu phân bố II là kiểu phân bố ngẫu nhiên → Cho thấy các cá thể có tính cạnh tranh cao (tính lãnh thổ cao) và môi trường phân bố tương đối đồng nhất.
III Đúng.
IV Đúng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.