Câu hỏi:
13/07/2024 41Dựa trên các thông tin sau đây:
Anh An:
Chị Lan:
Lập bảng ngân sách hằng tháng của anh An và chị Lan.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 160k).
Quảng cáo
Trả lời:
Dựa trên các thông tin trên ta có thể lập bảng ngân sách cho anh An và chị Lan như sau:
NGÂN SÁCH HẰNG THÁNG CỦA ANH AN
Đơn vị tính: đồng/ tháng
Thu nhập |
Chi tiêu |
||
Khoản mục |
Số tiền |
Khoản mục |
Số tiền |
Dạy kèm |
2 000 000 |
Tiền điện thoại |
500 000 |
Phụ giữ xe buổi tối |
3 000 000 |
Tiền đi lại |
1 000 000 |
Giao hàng |
1 000 000 |
Tiền ăn uống |
2 500 000 |
|
|
Sách vở, tài liệu |
500 000 |
|
|
Tiêu vặt |
500 000 |
Tổng thu |
6 000 000 |
Tổng chi |
5 000 000 |
Số dư |
1 000 000 |
|
|
NGÂN SÁCH HẰNG THÁNG CỦA CHỊ LAN
Đơn vị tính: đồng/ tháng
Thu nhập |
Chi tiêu |
||
Khoản mục |
Số tiền |
Khoản mục |
Số tiền |
Trợ giúp của gia đình |
1 000 000 |
Tiền điện thoại |
500 000 |
Phụ bán hàng |
2 000 000 |
Tiền đi lại |
1 000 000 |
Trông trẻ |
1 000 000 |
Tiền ăn uống |
3 000 000 |
|
|
Sách vở, tài liệu |
500 000 |
|
|
Tiêu vặt |
500 000 |
|
|
Xem ca nhạc |
500 000 |
Tổng thu |
4 000 000 |
Tổng chi |
6 000 000 |
Số dư |
–2 000 000 |
|
|
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Lãi suất danh nghĩa của một khoản vay là 12%/năm, tỉ lệ lạm phát là 4% mỗi năm. Lãi suất thực hằng năm của khoản vay đó là
A. 48%.
B. 8%.
C. 16%.
D. 3%.
Câu 2:
Nếu đầu năm bạn gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất danh nghĩa là 9%/năm, tỉ lệ lạm phát là 3%. Số tiền (triệu đồng) bạn nhận được cuối năm tương đương với số tiền lúc đầu năm là
A. 103.
B. 109.
C. 112.
D. 106.
Câu 3:
Bạn mua một trái phiếu có mệnh giá 1 000 USD với lãi suất 5%/năm và thời hạn 10 năm. Nếu lãi được trả theo phương thức lãi đơn, số tiền lãi (USD) nhận được sau 10 năm là
A. 500.
B. 1 500.
C. 629.
D. 1 629.
Câu 4:
Đầu mỗi năm ông Hải đều gửi tiết kiệm 500 triệu đồng vào ngân hàng với hình thức lãi kép kì hạn một năm. Tìm số tiền ông Hải có được sau 5 năm, nếu lãi suất của ngân hàng là:
Câu 5:
Trong chuyển đổi giữa các đơn vị tiền tệ, phương thức được sử dụng phổ biến nhất là
A. Sản lượng tiền tệ.
B. Tỉ giá hối đoái.
C. Tỉ lệ mua hàng hoá.
D. Biểu đồ lịch sử giá.
Câu 6:
Ông Đạt đem gửi hai khoản tiền vào hai ngân hàng khác nhau. Khoản tiền thứ nhất gửi vào ngân hàng A trong 15 tháng, lãi suất 14%/năm. Khoản tiền thứ hai gửi vào ngân hàng B trong 12 tháng với lãi suất 12,5%/năm. Cho biết hai khoản tiền trên chênh lệch nhau 30 triệu đồng, lãi của khoản tiền thứ nhất gấp đôi lãi của khoản tiền thứ hai và cả hai khoản tiền đều tính lãi theo phương thức lãi đơn. Hãy tính khoản tiền ông Đạt gửi ở mỗi ngân hàng.
Câu 7:
Bác Tâm có hai thẻ tín dụng, có chế độ hoàn tiền khác nhau.
Thẻ tín dụng A tính lãi kép 22%/năm (tính lãi kép theo ngày) kèm theo khuyến mãi 52 ngày không tính lãi.
Thẻ tín dụng B tính lãi kép 19%/năm (tính lãi kép theo ngày) nhưng chỉ tặng thêm 40 ngày không tính lãi.
Bác Tâm dự định dùng thẻ để mua một chiếc ti vi có giá 20 triệu đồng vào đúng ngày kích hoạt thẻ để có thể hưởng tối đa số ngày không tính lãi. Hãy cho biết bác Tâm nên sử dụng thẻ nào để thanh toán cho cửa hàng trong trường hợp bác Tâm chỉ có thể hoàn tiền cho ngân hàng sau ngày mua một số ngày sau đây:
Gọi 084 283 45 85
Hỗ trợ đăng ký khóa học tại Vietjack
về câu hỏi!