Câu hỏi:
13/07/2024 315Thế điện cực chuẩn của các cặp \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}},{\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}/{\rm{Zn}},{\rm{S}}{{\rm{n}}^{2 + }}/{\rm{Sn}}\) và \({\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }/{\rm{Ag}}\) lần lượt là 0,340 V; −0,763 V; −0,138 V và 0,799 V. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn đáp án D
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Khi cho một dòng điện 2,5 A qua dung dịch CuSO4 trong 1 giờ. Xác định số gam Cu được giải phóng ở cathode?
Câu 2:
a. Trong bình điện phân, anode là điện cực dương, cathode là điện cực âm. Ngược lại, trong pin Galvani, anode là điện cực âm và cathode là điện cực dương.
Câu 3:
Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá – khử Fe3+/Fe2+ và Cu2+/Cu lần lượt là 0,771 V và 0,340 V. Nhận định nào sau đây là đúng?
Câu 4:
a. Kim loại sắt đóng vai trò là cực dương (cathode) của pin vì sắt là kim loại mạnh hơn. Bạc đóng vai trò là cực âm (anode) của pin vì bạc là kim loại yếu hơn.
Câu 6:
Điện phân dung dịch nước của hỗn hợp các chất Cu(NO3)2, AgNO3, Hg2(NO3)2 và Mg(NO3), với điện cực trơ. Các chất đều có nồng độ 1 M. Thứ tự các kim loại được giải phóng ở cathode là:
Câu 7:
Thế điện cực chuẩn của các kim loại Cr, Mn, Fe và Co lần lượt là –0,408 V; 1,57 V; 0,771 V và 1,97 V. Kim loại nào thay đổi trạng thái oxi hoá từ +2 lên +3 dễ nhất?
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 15. Thế điện cực và nguồn điện hóa học có đáp án
150 câu trắc nghiệm Este - Lipit có đáp án (P1)
So sánh nhiệt độ sôi
15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 16. Điện phân có đáp án
Bài luyện tập số 1
15 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Bài 12: Điện phân có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học có đáp án
về câu hỏi!