Câu hỏi:
14/07/2024 245Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Để điều chế một lượng nhỏ khí chlorine trong phòng thí nghiệm, người ta cho dung dịch HCl đặc phản ứng với MnO2 rắn theo sơ đồ thí nghiệm như hình dưới đây, trong đó bình (1) chứa NaCl(aq) giúp giữ khí HCl, bình (2) chứa H2SO4 (l) đặc giúp hút ẩm, làm khô khí, bảo đảm chất lượng chlorine.
a. Dung dịch HCl đặc đóng vai trò là chất oxi hoá trong phản ứng điều chế chlorine.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 160k).
Quảng cáo
Trả lời:
Sai
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
b. Bông tẩm dung dịch NaOH giúp ngăn khí chlorine rò rỉ ra ngoài.
Lời giải của GV VietJack
Đúng
Câu 3:
c. Khi thay MnO2 bằng KMnO4 cùng khối lượng, lượng Cl2 thu được sẽ nhiều hơn, biết HCl đặc dùng dư. Cho phương trình hoá học của phản ứng giữa KMnO4 và HCl là:
\(2{\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4} + 16{\rm{HCl}} \to 2{\rm{KCl}} + 2{\rm{MnC}}{{\rm{l}}_2} + 8{{\rm{H}}_2}{\rm{O}} + 5{\rm{C}}{{\rm{l}}_2}\)
Lời giải của GV VietJack
Đúng
Câu 4:
d. Nếu hoán đổi vị trí bình (1) và bình (2), chất lượng khí chlorine thu được sẽ không đổi.
Lời giải của GV VietJack
Sai
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho một số acid béo omega sau:
Linolenic acid (LA), a-linolenic acid (ALA) là một acid omega-3.
Docosahexaenoic acid (DHA) thuộc loại acid béo omega-3.
Linoleic acid thuộc loại acid béo omega-6.
Phát biểu nào sau đây về acid omega-3 và omega-6 là không đúng?
Câu 2:
Một phản ứng đang ở trạng thái cân bằng tại một nhiệt độ không đổi và thể tích bình phản ứng cố định. Nếu thêm một lượng chất sản phẩm vào bình thì
Câu 3:
Cho các chất: glucose \(\left( {{{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_{12}}{{\rm{O}}_6}} \right)\), fructose \(\left( {{{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_{12}}{{\rm{O}}_6}} \right)\), maltose \(\left( {{{\rm{C}}_{12}}{{\rm{H}}_{22}}{{\rm{O}}_{11}}} \right)\), saccharose \(\left( {{{\rm{C}}_{12}}{{\rm{H}}_{22}}{{\rm{O}}_{11}}} \right).\) Có bao nhiêu chất phản ứng được với thuốc thư Tollens sinh ra bạc?
Câu 4:
Câu 5:
a. Polymer là các hợp chất có phân tử khối rất lớn, phân tử được cấu thành từ nhiều mắt xích giống nhau.
Câu 6:
Câu 7:
Hoà tan 1,61 g FeCl3 vào 10 mL nước thu được dung dịch (I). Hoà tan 5,52g K2C2O4 vào 30 mL nước thu được dung dịch (II). Cho từ từ dung dịch (II) vào dung dịch (I) và khuấy liên tục. Sau một thời gian thêm ethanol vào dung dịch phản ứng thì xuất hiện tinh thể. Lọc, thu tinh thể sạch phức chất có công thức là \({{\rm{K}}_3}\left[ {{\rm{Fe}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{O}}_4}} \right] \cdot 3{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) với khối lượng là \(3,51\;{\rm{g}}\). Phương trình hoá học của phản ứng diễn ra là:
\({\rm{FeC}}{{\rm{l}}_3} + 3\;{{\rm{K}}_2}{{\rm{C}}_2}{{\rm{O}}_4} + 3{{\rm{H}}_2}{\rm{O}} \to {{\rm{K}}_3}\left[ {{\rm{Fe}}{{\left( {{{\rm{C}}_2}{{\rm{O}}_4}} \right)}_3}} \right]3{{\rm{H}}_2}{\rm{O}} + 3{\rm{KCl}}\)
Hiệu suất của phản ứng hình thành phức chất trên là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
về câu hỏi!