Một oleum có công thức H2SO4.nSO3. Hoà tan 7,38 g oleum vào nước thành 1,0 L dung dịch sulfuric acid. Sau đó, rút 10,0 mL dung dịch acid cho vào bình tam giác, thêm vài giọt dung dịch phenolphathalein. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 0,10 M chứa trên burette vào bình tam giác đến khi dung dịch xuất hiện màu hồng nhạt, đọc thể tích NaOH đã dùng trên burette. Lặp lại thí nghiệm 3 lần, các giá trị thể tích NaOH đọc được lần lượt là 17,9 mL; 18,0 mL; 18,10 mL. Giá trị của n là bao nhiêu?
Một oleum có công thức H2SO4.nSO3. Hoà tan 7,38 g oleum vào nước thành 1,0 L dung dịch sulfuric acid. Sau đó, rút 10,0 mL dung dịch acid cho vào bình tam giác, thêm vài giọt dung dịch phenolphathalein. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 0,10 M chứa trên burette vào bình tam giác đến khi dung dịch xuất hiện màu hồng nhạt, đọc thể tích NaOH đã dùng trên burette. Lặp lại thí nghiệm 3 lần, các giá trị thể tích NaOH đọc được lần lượt là 17,9 mL; 18,0 mL; 18,10 mL. Giá trị của n là bao nhiêu?
Câu hỏi trong đề: (2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Hóa (Đề số 4) !!
Quảng cáo
Trả lời:

\({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4} \cdot {\rm{S}}{{\rm{O}}_3}(l) + {\rm{n}}{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}(l) \to ({\rm{n}} + 1){{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}(aq)\)
x (n+1)x (mol)
Số mol \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) trong dung dịch sau pha loãng là:
\(\frac{{(17,9 + 18,0 + 18,1) \cdot 0,1}}{{3 \cdot 2 \cdot 10,0}} = 0,09(\;{\rm{mol}}).\)
\( \Rightarrow 0,09 = (n + 1) \cdot \frac{{7,38}}{{98 + 80n}} \Rightarrow n = 8.\)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Hóa học (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay, 1200 câu lý thuyết môn Hóa học (có đáp án chi tiết) ( 60.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Khi chuẩn độ đúng:
\({\rm{MnO}}_4^ - (aq) + 8{{\rm{H}}^ + }(aq) + 5{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}(aq) \to {\rm{M}}{{\rm{n}}^{2 + }}(aq) + 5{\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}(aq) + 4{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}(l)\)
\({\rm{V}}\left( {{\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}} \right)(1): = \frac{{2,2}}{{5 \cdot 0,02}} = 22(\;{\rm{mL}})\)
Khi chuẩn độ sai:
\(\begin{array}{l}{\rm{MnO}}_4^ - (aq) + 4{{\rm{H}}^ + }(aq) + 3{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}(aq) \to {\rm{Mn}}{{\rm{O}}_2}(s) + 3{\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}(aq) + 2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}(l)\\\,\,\,\,0,6{\rm{x}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\rm{1,8x}}\end{array}\)
\(\begin{array}{l}{\rm{MnO}}_4^ - (aq) + 8{{\rm{H}}^ + }(aq) + 5{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}(aq) \to {\rm{M}}{{\rm{n}}^{2 + }}(aq) + 5{\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}(aq) + 4{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}(l)\\\,\,\,\,0,4{\rm{x}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\rm{2,0x}}\end{array}\)
Số \({\rm{molF}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) phản ứng: \(3,8{\rm{x}} = 2,2 \Rightarrow {\rm{x}} = 0,579({\rm{mmol}})\)
\({\rm{V}}\left( {{\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}} \right)(2):\frac{{0,579}}{{0,02}} = 28,95(\;{\rm{mL}}) \Rightarrow {{\rm{V}}_{{\rm{tang }}}} = 28,95 - 22 = 6,95(\;{\rm{mL}}).\)
Lời giải
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. việc đóng đinh tạo điều kiện cho nước mưa tiếp xúc với các kim loại trong tấm tôn.
B. đinh thép đóng vai trò như anode làm cho việc ăn mòn diễn ra nhanh hơn.
C. do trong đinh thép có carbon, đóng vai trò như cathode thúc đẩy quá trình ăn mòn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. \(\left[ {{\rm{Fe}}{{({\rm{OH}})}_3}} \right].\)
B. \(\left[ {{\rm{Fe}}{{({\rm{OH}})}_3}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_3}} \right].\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.