Câu hỏi:
22/07/2024 2,319Bảng giá cước của một hãng taxi như sau:
Giá mở cửa (từ 0 đến 1 km) |
Giá cước các kilômét tiếp theo (từ trên 1 km đến 30 km) |
Giá cước từ kilômét thứ 31 |
10 000 đồng |
13 600 đồng |
11 000 đồng |
a) Tính số tiền taxi phải trả khi di chuyển 35 km.
b) Lập công thức tính số tiền taxi y (đồng) phải trả khi di chuyển x kilômét, với 1 < x ≤ 30. Từ đó tính số tiền taxi phải trả khi di chuyển 30 km.
c) Nếu một người phải trả số tiền taxi là 268 400 đồng, hãy tính quãng đường người đó đã di chuyển bằng taxi.
Câu hỏi trong đề: Giải vở thực hành Toán 8 KNTT Bài tập ôn cuối năm !!
Quảng cáo
Trả lời:
a) Số tiền phải trả khi di chuyển 1 km đầu là 10 000 đồng.
Số tiền phải trả khi di chuyển 30 km tiếp theo là 30.13600 = 408 000 (đồng).
Số tiền phải trả khi di chuyển 4 km cuối là 4.11 000 = 44 000 (đồng).
Vậy số tiền phải trả cho 35 km là:
10 000 + 408 000 + 44 000 = 462 000 (đồng).
b) Vì 1 < x ≤ 30 nên số tiền trả cho quãng đường x kilomet gồm 2 phần: Phần thứ nhất là giá mở cửa 10 000 đồng, phần thứ hai là trả cho quãng đường x – 1 km tiếp theo. Công thức tính cần tìm là 10 000 + 13 600(x – 1), hay 13 600x – 3 600, với 1 < x ≤ 30. (*)
Áp dụng (*): Nếu người đó di chuyển 30 km thì số tiền phải trả là
13 600.30 – 3 600 = 404 400 (đồng).
c) Do số tiền đã trả cho taxi là 268 400, ít hơn 404 400 đồng, nên quãng đường đã di chuyển không quá 30 km. Vậy để tính quãng đường này, ta có thể dùng công thức (*).
13 600x – 3 600 = 268 400, hay 13 600x = 268 400 + 3 600 = 272 200, tức là \(x = \frac{{272000}}{{13600}} = 20\) (km).
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Do BE là đường phân giác của góc B nên \({\widehat B_1} = {\widehat B_2},\) ta có: \(\frac{{EA}}{{EC}} = \frac{{BA}}{{BC}}\) (1).
Tương tự với đường phân giác CF, ta có: \(\frac{{FA}}{{FB}} = \frac{{CA}}{{CB}}.\) (2)
Bởi vậy, từ (1) và (2) ta suy ra \(\frac{{EA}}{{EC}} = \frac{{FA}}{{FB}},\) nghĩa là EF định ra trên hai cạnh AB và AC những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. Do đó theo định lí Thàles đảo ta có EF // BC. Từ đó suy ra ∆BIC ᔕ ∆EIF (ĐPCM).
b) Hai tam giác BFI và CFB có \(\widehat F\) chung, \({\widehat B_1} = \frac{{\widehat {ABC}}}{2} = \frac{{\widehat {ACB}}}{2} = \widehat C{ & _2}.\) Do đó ∆BFI ᔕ ∆CFB suy ra \(\frac{{FB}}{{FC}} = \frac{{FI}}{{FB}}\) hay FB2 = FI.FC (ĐPCM).
c) Ta có EF // BC (chứng minh trên).
Do đó \(\frac{{BC}}{{EF}} = \frac{{AB}}{{AF}} = \frac{{\left( {AF + FB} \right)}}{{AF}} = 1 + \frac{{BC}}{{AC}} = 1 + \frac{3}{6} = \frac{3}{2}.\)
Từ đó suy ra \(EF = 3:\frac{3}{2} = 2\) (cm).
Vậy EF = 2 cm.
Lời giải
a) Cách 1. (2x + y)2 + (5x – y)2 + 2(2x + y)(5x – y)
= (4x2 + 4xy + y2) + (25x2 – 10xy + y2) + 2(10x2 – 2xy + 5xy – y2)
= 4x2 + 4xy + y2 + 25x2 – 10xy + y2 + 20x2 – 4xy + 10xy – 2y2
= (4x2 + 25x2 + 20x2) + (4xy – 10xy – 4xy + 10xy) + (y2 + y2 – 2y2)
= 49x2.
Cách 2. Đặt A = 2x + y và B = 5x – y, ta có:
(2x + y)2 + (5x – y)2 + 2(2x + y)(5x – y) = A2 + B2 + 2AB = (A + B)2.
Mặt khác A + B = 2x + y + 5x – y = 7x. Do đó (A + B)2 = (7x)2 = 49x2.
Vậy (2x + y)2 + (5x – y)2 + 2(2x + y)(5x – y) = 49x2.
b) Biểu thức đã cho có dạng M – N, trong đó:
M = (2x – y3)(2x + y3) và N = (2x – y2)(4x2 + 2xy2 + y4).
Ta có: M = 4x2 + 2xy3 – 2xy3 – y6 = 4x2 – y6;
N = 8x3 + 4x2y2 + 2xy4 – 4x2y2 – 2xy4 – y6 = 8x3 – y6.
Do đó M – N = (4x2 – y6) – (8x3 – y6) = 4x2 – y6 – 8x3 + y6 = – 8x3 + 4x2.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra cuối kỳ 2 Toán 8 có đáp án ( Mới nhất)_ đề 24
Đề kiểm tra cuối kỳ 2 Toán 8 có đáp án ( Mới nhất)_ đề 1
Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
Đề cuối kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Cánh diều Bài 1: Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận