Giải vở thực hành Toán 8 KNTT Bài tập ôn cuối năm
27 người thi tuần này 4.6 170 lượt thi 15 câu hỏi
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
🔥 Đề thi HOT:
10 Bài tập Các bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Pythagore (có lời giải)
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án
Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
10 Bài tập Bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès (có lời giải)
10 Bài tập Bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès (có lời giải)
20 câu trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Ôn tập chương I (Đúng sai - trả lời ngắn) có đáp án
Bộ 10 đề thi Cuối kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 2
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) Cách 1. (2x + y)2 + (5x – y)2 + 2(2x + y)(5x – y)
= (4x2 + 4xy + y2) + (25x2 – 10xy + y2) + 2(10x2 – 2xy + 5xy – y2)
= 4x2 + 4xy + y2 + 25x2 – 10xy + y2 + 20x2 – 4xy + 10xy – 2y2
= (4x2 + 25x2 + 20x2) + (4xy – 10xy – 4xy + 10xy) + (y2 + y2 – 2y2)
= 49x2.
Cách 2. Đặt A = 2x + y và B = 5x – y, ta có:
(2x + y)2 + (5x – y)2 + 2(2x + y)(5x – y) = A2 + B2 + 2AB = (A + B)2.
Mặt khác A + B = 2x + y + 5x – y = 7x. Do đó (A + B)2 = (7x)2 = 49x2.
Vậy (2x + y)2 + (5x – y)2 + 2(2x + y)(5x – y) = 49x2.
b) Biểu thức đã cho có dạng M – N, trong đó:
M = (2x – y3)(2x + y3) và N = (2x – y2)(4x2 + 2xy2 + y4).
Ta có: M = 4x2 + 2xy3 – 2xy3 – y6 = 4x2 – y6;
N = 8x3 + 4x2y2 + 2xy4 – 4x2y2 – 2xy4 – y6 = 8x3 – y6.
Do đó M – N = (4x2 – y6) – (8x3 – y6) = 4x2 – y6 – 8x3 + y6 = – 8x3 + 4x2.
Lời giải
a) P = x2 – y2 + 6x + 9 = (x2 + 6x + 9) – y2
= (x + 3)2 – y2 = (x + 3 – y)(x + 3 + y).
b) Kết quả của câu a là ta có đẳng thức P = (x + 3 – y)(x + 3 + y). Điều này chứng tỏ
P : (x + y + 3) = x+ y – 3.
Lời giải
a) f(x) = x2 – 15x + 56 = x2 – 7x – 8x + 56 = x(x – 7) – 8(x – 7)
= (x – 8)(x – 7).
b) f(x) = (x – 8)(x – 7) khi x – 8 = 0 hoặc x – 7 = 0, tức là khi x = 8 hoặc x = 7.
Vậy x = 8 hoặc x = 7.
Lời giải
a) Điều kiện xác định của phân thức là 2x3 – 18x ≠ 0. (*)
Rút gọn: \(P = \frac{{2{x^3} + 6{x^2}}}{{2{x^3} - 18x}} = \frac{{2{x^2}\left( {x + 3} \right)}}{{2x\left( {{x^2} - 9} \right)}} = \frac{{{x^2}\left( {x + 3} \right)}}{{x\left( {{x^2} - {3^2}} \right)}}\)
\( = \frac{{{x^2}\left( {x + 3} \right)}}{{x\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} = \frac{x}{{x - 3}}.\)
b) Ta thấy x = −3 không thỏa mãn điều kiện xác định (*) nên giá trị của phân thức P tại x = −3 là không xác định.
c) Khi x = 4, điều kiện xác định (*) được thỏa mãn nên giá trị của P tại x = 4 là xác định.
Giá trị đó là \(P = \frac{4}{{4 - 3}} = \frac{4}{1} = 4.\)
d) Ta có thể viết \(P = \frac{x}{{x - 3}} = \frac{{x - 3 + 3}}{{x - 3}} = 1 + \frac{3}{{x - 3}}.\) Điều này cho thấy P nhận giá trị nguyên khi \(\frac{3}{{x - 3}}\) nhận giá trị nguyên. Muốn vậy, x – 3 phải là ước của 3.
Mà 3 chỉ có 4 ước là {−3; −1; 1; 3}. Do đó chỉ có thể xảy ra các trường hợp sau:
• x – 3 = 1, tức là x = 4, khi đó P = 4;
• x – 3 = −1, tức là x = 2, khi đó P = −2;
• x – 3 = −3, tức là x = 0, khi đó P = 0;
• x – 3 = 3, tức là x = 6, khi đó P = 2.
Vậy các giá trị cần tìm của x là x ∈ {0; 2; 4; 6}.
Lời giải
a) Ta có: \(A = \frac{{x + y}}{{1 - xy}} + \frac{{x - y}}{{1 + xy}} = \frac{{\left( {x + y} \right)\left( {1 + xy} \right) + \left( {x - y} \right)\left( {1 - xy} \right)}}{{\left( {1 - xy} \right)\left( {1 + xy} \right)}}\)
\( = \frac{{x + {x^2}y + x{y^2} + y + x - {x^2}y + x{y^2} - y}}{{1 - {x^2}{y^2}}}\)
\( = \frac{{2x + 2x{y^2}}}{{1 - {x^2}{y^2}}} = \frac{{2x\left( {1 + {y^2}} \right)}}{{1 - {x^2}{y^2}}}.\)
\(B = 1 + \frac{{{x^2} + {y^2} + 2{x^2}{y^2}}}{{1 - {x^2}{y^2}}} = \frac{{1 - {x^2}{y^2} + {x^2} + {y^2} + 2{x^2}{y^2}}}{{1 - {x^2}{y^2}}}\)
\( = \frac{{{x^2} + {y^2} + {x^2}{y^2} + 1}}{{1 - {x^2}{y^2}}} = \frac{{\left( {1 + {x^2}} \right) + {y^2}\left( {1 + {x^2}} \right)}}{{1 - {x^2}{y^2}}}\)
\( = \frac{{\left( {1 + {x^2}} \right)\left( {1 + {y^2}} \right)}}{{1 - {x^2}{y^2}}}.\)
b) Từ hai kết quả trên, ta có:
\(P = A:B = \frac{{2x\left( {1 + {y^2}} \right)}}{{1 - {x^2}{y^2}}}:\frac{{\left( {1 + {x^2}} \right)\left( {1 + {y^2}} \right)}}{{1 - {x^2}{y^2}}}\)
\( = \frac{{2x\left( {1 + {x^2}} \right)}}{{1 - {x^2}{y^2}}}.\frac{{1 - {x^2}{y^2}}}{{\left( {1 + {x^2}} \right)\left( {1 + {y^2}} \right)}} = \frac{{2x}}{{1 + {x^2}}}.\) (*)
Trong biểu thức (*), ta thấy không xuất hiện biến y, chứng tỏ giá trị của biểu thức P nếu xác định thì nó không phụ thuộc vào biến y.
c) Ta thấy:
\(1 - \frac{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}{{1 + {x^2}}} = \frac{{1 + {x^2} - \left( {1 - 2x + {x^2}} \right)}}{{1 + {x^2}}} = \frac{{1 + {x^2} - 1 + 2x - {x^2}}}{{1 + {x^2}}} = \frac{{2x}}{{1 + {x^2}}}.\)
So sánh kết quả này với (*), ta suy ra \(P = 1 - \frac{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}{{1 + {x^2}}}.\)
d) Cách 1. Từ kết quả câu c, ta có: P = 1 khi \(\frac{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}{{1 + {x^2}}} = 0.\) Điều này xảy ra khi hai biến x và y xác định, tức là nếu x = 1 và x2y2 – 1 ≠ 0. Vậy các giá trị của x và y để P = 1 là x = 1 và y2 ≠ 1 hay \(y \ne \pm 1.\)
Cách 2. Từ (*) ta có (với điều kiện x2y2 – 1 ≠ 0): \(P = \frac{{2x}}{{1 + {x^2}}} = 1,\) hay 2x = 1 + x2, tức là (x – 1)2 = 0, hay x = 1.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
