Câu hỏi:
24/07/2024 147Một túi đựng các viên kẹo giống hệt nhau, chỉ khác màu, trong đó có 5 viên kẹo màu đen, 3 viên kẹo màu đỏ, 7 viên kẹo màu trắng. Lấy ngẫu nhiên một viên kẹo trong túi. Tính xác suất của các biến cố sau:
a) E: “Lấy được viên kẹo màu đen”;
b) F: “Lấy được viên kẹo màu đen hoặc màu đỏ”;
c) G: “Lấy được viên kẹo màu trắng”;
d) H: “Không lấy được viên kẹo màu đỏ”.
Sale Tết giảm 50% 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Trong túi có: 5 + 3 + 7 = 15 (viên kẹo). Do đó, số kết quả có thể là 15.
Vì lấy ngẫu nhiên nên các kết quả có thể nảy là đồng khả năng.
a) Trong túi có 5 viên kẹo màu đen.
Do đó, có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố E.
Vậy
b) Trong túi có 5 viên kẹo màu đen và 3 viên kẹo màu đỏ.
Do đó, có 5 + 3 = 8 kết quả thuận lợi cho biến cố F.
Vậy
c) Trong túi có 7 viên kẹo màu trắng.
Do đó, có 7 kết quả thuận lợi cho biến cố G. Vậy
d) Trong túi có 5 viên kẹo màu đen và 7 viên kẹo màu trắng, tức là có 5 + 7 = 12 viên kẹo không phải màu đỏ.
Do đó, có 12 kết quả thuận lợi cho biến cố H.
Vậy
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trò chơi vòng quay may mắn.
Một bánh xe hình tròn được chia làm 12 hình quạt như nhau, trong đó có 2 hình quạt ghi 100 điểm, 2 hình quạt ghi 200 điểm, 2 hình quạt ghi 300 điểm, 2 hình quạt ghi 400 điểm, 1 hình quạt ghi 500 điểm; 2 hình quạt ghi 1 000 điểm; 1 hình quạt ghi 2 000 điểm. Ở mỗi lượt, người chơi quay bánh xe. Mũi tên cố định trên vành bánh xe dừng ở hình quạt nào thì người chơi nhận được số điểm ghi trên hình quạt đó. Bạn Lan chơi trò chơi này. Tính xác suất của các biến cố sau:
a) A: “Trong một lượt quay, Lan được 400 điểm”;
b) B: “Trong một lượt quay, Lan được ít nhất 500 điểm”.
Câu 2:
Một hình tròn được chia thành 20 hình quạt như nhau, đánh số từ 1; 2;...; 20 và được gắn vào trục quay có mũi tên cố định ở tâm như hình bên. Quay tấm bìa và quan sát xem mũi tên chỉ vào hình quạt nào khi tấm bìa dừng lại. Tính xác suất để mũi tên:
a) Chỉ vào hình quạt ghi số chia hết cho 4.
b) Chỉ vào hình quạt ghi số không phải là số nguyên tố.
Câu 3:
Trong một chiếc hộp có 15 tấm thẻ giống nhau, được đánh số 10; 11;...; 24. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ trong hộp. Tính xác suất của các biến cố sau:
a) A: “Rút được tấm thẻ ghi số lẻ”;
b) B: “Rút được tấm thẻ ghi số nguyên tố”.
Câu 4:
Chọn phương án đúng.
Lấy ngẫu nhiên một quả cầu từ một túi chứa các quả cầu giống nhau về kích thước chỉ khác nhau về màu, gồm 11 quả cầu màu đỏ, 4 quả cầu màu xanh, 5 quả cầu màu vàng và 6 quả cầu màu tím. Xác suất để lấy được quả cầu màu đỏ hoặc màu vàng là
A.
B.
C.
D.
Câu 5:
Chọn phương án đúng.
Lấy ngẫu nhiên một viên bi từ một túi chứa các viên bi giống nhau về kích thước chỉ khác nhau về màu, gồm 10 viên bi màu đỏ, 3 viên bi màu xanh, 2 viên bi màu vàng và 5 viên bi màu tím. Xác suất để lấy được viên bi màu vàng hoặc màu tím là
A.
B.
C.
D.
Câu 6:
Một nhóm 50 người gồm 18 đàn ông, 9 phụ nữ, 15 em trai và 8 em gái. Chọn ngẫu nhiên một người trong nhóm. Tính xác suất để chọn được:
a) Một người có giới tính nữ;
b) Một người đàn ông hoặc một em gái.
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Toán 8 KNTT có đáp án (Đề 1)
10 Bài tập Bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès (có lời giải)
10 Bài tập Các bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Pythagore (có lời giải)
10 Bài tập Bài toán thực tiễn liên quan đến thể tích, diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều (có lời giải)
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 KNTT Bài 1: Đơn thức có đáp án
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Toán 8 KNTT có đáp án (Đề 2)
10 Bài tập Bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès (có lời giải)
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Toán 8 CTST có đáp án (Đề 1)
về câu hỏi!