Câu hỏi:
24/07/2024 245Em hãy quan sát hình 1.4 về các mục tiêu phát triển bền vững của Liên hợp quốc năm 2015 và chỉ ra:
a) Các mục tiêu liên quan tới tăng trưởng kinh tế.
b) Các mục tiêu liên quan tới phát triển kinh tế.
c) Các mục tiêu liên quan tới đảm bảo sự bền vững về môi trường. d) Mối quan hệ giữa các mục tiêu phát triển bền vững.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Dựa trên quan sát hình 1.4 về các mục tiêu phát triển bền vững của Liên hợp quốc năm 2015, chúng ta có thể chỉ ra các thông tin sau:
a) Các mục tiêu liên quan tới tăng trưởng kinh tế:
- Mục tiêu 8: Tăng trưởng kinh tế bền vững và việc làm đầy đủ, có năng suất.
- Mục tiêu 9: Xây dựng cơ sở hạ tầng kiên cường, thúc đẩy công nghiệp hóa bao trùm và bền vững.
b) Các mục tiêu liên quan tới phát triển kinh tế:
- Mục tiêu 1: Xóa nghèo dưới mọi hình thức ở mọi nơi.
- Mục tiêu 10: Giảm bất bình đẳng trong và giữa các quốc gia.
c) Các mục tiêu liên quan tới đảm bảo sự bền vững về môi trường:
- Mục tiêu 6: Đảm bảo có nước sạch và điều kiện vệ sinh cho tất cả mọi người.
- Mục tiêu 7: Đảm bảo mọi người đều có quyền tiếp cận với năng lượng giá rẻ, đáng tin cậy và bền vững.
- Mục tiêu 12: Đảm bảo các mẫu hình tiêu dùng và sản xuất bền vững.
- Mục tiêu 13: Hành động khẩn cấp ứng phó với biến đổi khí hậu và tác động của nó.
- Mục tiêu 14: Bảo tồn và sử dụng bền vững đại dương, biển và tài nguyên biển.
- Mục tiêu 15: Bảo vệ, phục hồi và thúc đẩy sử dụng bền vững hệ sinh thái trên cạn.
d) Mối quan hệ giữa các mục tiêu phát triển bền vững:
Các mục tiêu phát triển bền vững này có mối quan hệ chặt chẽ và tương hỗ lẫn nhau. Việc đạt được các mục tiêu về tăng trưởng kinh tế, phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường là cần thiết để đạt được sự phát triển bền vững toàn diện cho quốc gia.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Tổng thu nhập quốc dân (GNI) của một nền kinh tế trong một thời kì nhất định được tính bằng cách nào dưới đây?
A. Bằng tổng giá trị sản xuất trừ đi chi phí trung gian.
B. Bằng tổng chi tiêu cuối cùng của doanh nghiệp, hộ gia đình và Chính phủ.
C. Bằng tổng thu nhập từ hàng hoá và dịch vụ cuối cùng do công dân tạo ra.
D. Bằng tổng thu nhập từ các yếu tố sản xuất của các chủ thể kinh tế.
Câu 2:
Trong các chỉ tiêu phản ánh tiến bộ xã hội dưới đây, chỉ tiêu nào không phải là chỉ tiêu thành phần thuộc về Chỉ số phát triển con người (HDI).
A. Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh.
B. Số năm đi học bình quân và số năm đi học kì vọng.
C. Tỉ lệ nghèo đa chiều.
D. Thu nhập quốc dân bình quân đầu người.
Câu 3:
Tăng trưởng kinh tế là:
A. sự tăng lên trong thu nhập của mỗi cá nhân trong một thời kì nhất định.
B. sự tăng lên về tài sản của từng người trong xã hội năm nay so với năm trước.
C. sự gia tăng về quy mô, sản lượng của một nền kinh tế trong một thời kì nhất định so với thời kì gốc.
D. sự lớn lên về quy mô, sản lượng mà một số ngành kinh tế tạo nên trong một thời kì nhất định.
Câu 4:
Vì sao tiến bộ xã hội là đích hướng tới trong chiến lược phát triển của các quốc gia?
A. Vì thực chất của tiến bộ xã hội là giải quyết hài hoà giữa sự phát triển kinh tế với phát triển xã hội.
B. Vì tiến bộ xã hội là cơ sở của việc nâng cao đời sống vật chất của mỗi người dân trong một quốc gia.
C. Vì tiến bộ xã hội gắn với cuộc sống hoà bình, độc lập, tự do cho nhân dân.
D. Vì tiến bộ xã hội là cơ sở phát huy tính tích cực, năng động của con người.
Câu 5:
Em hãy chọn cách hiểu đúng về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tiến bộ trong các câu dưới đây:
A. Quá trình tăng tỉ trọng của ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm từ tron ngành nông nghiệp trong GDP nhưng giá trị tuyệt đối của các ngành đều tăng.
B. Quá trình tăng tỉ trọng của ngành dịch vụ, giảm tỉ trọng công nghiệp v nông nghiệp trong GDP nhưng giá trị tuyệt đối của các ngành đều tăng,
C. Quá trình tăng tỉ trọng của ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng l nông nghiệp trong GDP và giảm giá trị tuyệt đối của ngành nông nghiệp.
D. Quá trình tăng tỉ trọng của ngành dịch vụ, giảm tỉ trọng công nghiệp và nông nghiệp trong GDP và giảm giá trị tuyệt đối của ngành nông nghiệp.
Câu 6:
Theo em, sự thay đổi về chất của nền kinh tế được phản ánh qua chi tiêu nào dưới đây?
A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng tiến bộ.
B. Sự tăng lên của tổng sản phẩm quốc nội.
C. Tỉ lệ nghèo đa chiều giảm xuống.
D. Sự tăng lên của thu nhập bình quân đầu người.
E. Sự tăng lên của chỉ số phát triển con người.
Câu 7:
Quan sát hình 1.2 và trả lời các câu hỏi:
a) Em hãy xác định chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế thể hiện trong hình 1.2.
b) Em hãy nhận xét sự thay đổi tổng thu nhập quốc dân và thu nhập quốc dân bình quân đầu người của Việt Nam và Singapore giai đoạn 2005 – 2022.
c) Theo em, quy mô dân số có ảnh hưởng tới thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam và Singapore như thế nào?
47 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 KNTT Bài 6: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp có đáp án (Phần 2)
40 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 KNTT Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế có đáp án (Phần 2)
36 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế
25 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 KNTT Bài 4: An sinh xã hội có đáp án (Phần 2)
20 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 KNTT Bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh có đáp án (Phần 2)
36 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 3: Bảo hiểm và an sinh xã hội
36 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 5: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
36 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 4: Lập kế hoạch kinh doanh
về câu hỏi!