Câu hỏi:
27/07/2024 71Ở một loài côn trùng, màu thân do một gen năm trên NST thường có 3 alen quy định. Trong đó A1 quy định lông đen > A2 quy định lông xám > A3 quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm 75% con lông đen; 24% con lông xám; 1% con lông trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm 25%.
II. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng trong quần thể chiếm 48%.
III. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm 7,1%.
IV. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35 con lông xám : 1 con lông trắng.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn đáp án B
Gọi lần số alen A1, A2, A3 lần lượt là x, y, z
Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên có cấu trúc dạng:
x2A1A1 + y2A2A2 + z2A3A3 + 2xyA1A2 + 2xzA1A3 + 2yzA2A3 = 1
- Con lông trắng (A3A3) = 1% => z = 0,1
- Con lông xám = A2A2 + A2A3 = y2+2yz = 24% => y = 0,5, z = 0,5.
I. Sai. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp trong quần thể (A1A1) = 0,52 = 0,25 = 25%
=> tỉ lệ lông đen đồng hợp/tổng số con lông đen = .
II. Sai. Số con lông đen dị hợp (A1A2) + A1A3) = 2.0,5.0,4+2.0,5.0,1 = 0,5.
Tổng số con lông đen dị hợp và con lông trắng = 0,5 + 0,01 = 0,51 = 51%.
III. Đúng. Các con lông đen của quần thể gồm 0,25A1A1 + 0,4A1A2+ 0,1A1A3 = 0,75
Chia lại tỉ lệ ta có A1A1 + A1A3 + A1A3 = 1
=> Tần số alen A1 = , A2 = , A3 =
=> Tỉ lệ con lông xám thuần chủng ở đời sau là: = 0,0711~ 7,1%.
IV. Đúng. Các con lông xám của quần thể gồm: 0,16 A2A2 + 0,08A2A3 = 0,24.
Chia lại tỉ lệ ta có A2A2 + A2A3 = 1
=> Tần số alen A2 = , A3 =
Cho ngẫu phối (A2 = : A3 = ) (A2 = : A3 = ) = A2 – A3A3.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Hình ảnh bên dưới mô tả bốn thí nghiệm về quá trình trao đổi vật chất và năng lượng ở thực vật. Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 3:
Ở một loài sinh sản hữu tính có bộ NST 2n = 6, với mỗi gen quy định một tính trạng. Xét các nhóm gen liên kết trên ba cặp NST như sau: . Người ta tìm thấy một thể đột biến có kiểu gen . Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hình thái của nhiễm sắc thể bị đột biến không thay đổi.
II. Đột biến làm tăng biểu hiện của gen (A).
III. Thể đột biến này thường bị giảm khả năng sinh sản.
IV. Một tế bào mang đột biến này giảm phân tạo 2 loại giao tử là giao tử bình thường và giao tử đột biến với tỉ lệ bằng nhau.
Câu 4:
Một đoạn gen có trình tự mạch mã gốc như sau:
3’- TAX – GGT – XAA – XGA –TXT – GGT – TXT – GGT – TXT – TXT –XAA – 5’
Đoạn gen này mã hóa cho một đoạn của chuỗi polypeptit hoàn chỉnh (kí hiệu là đoạn Q) gồm 10 axit amin. Khi đoạn Q bị phân giải, người ta thu được số lượng các loại axit amin như sau:
Loại axit amin |
Ala |
Val |
Pro |
Arg |
Số lượng |
1 |
2 |
3 |
4 |
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. tARN mang axit amin Ala tham gia dịch mã có thể có bộ ba đối mã là 3’XGA5’.
II. Quá trình dịch mã tạo đoạn Q cần 10 lượt tARN vận chuyển axit amin tới ribôxôm.
III. Trình tự axit amin của đoạn Q là: Pro – Val – Ala – Arg – Pro – Arg – Pro – Arg – Arg – Val.
IV. Nếu thay thế một cặp nucleotit ở đoạn gen này thì chiều dài chuỗi pôlipeptit do gen đột biến mã hóa không thay đổi so với đoạn Q.
Câu 5:
Câu 6:
Câu 7:
(1) Mất đoạn NST. (2) Lặp đoạn NST. (3) Đột biến thể ba.
(4) Đảo đoạn NST. (5) Đột biến thể không. (6) Đột biến thể một.
Trong 6 loại đột biến nói trên, có bao nhiêu loại đột biến làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN?
về câu hỏi!