Câu hỏi:

29/07/2024 1,105 Lưu

Khi nghiên cứu màu lông ở một quần thể động vật người ta thu được phả hệ về màu lông như sau:

Khi nghiên cứu màu lông ở một quần thể động vật người ta thu được phả hệ về màu lông như sau (ảnh 1)

     Biết rằng màu lông do một gen có bốn alen trội, lặn hoàn toàn nằm trên NST thường quy định và tại thời điểm nghiên cứu quần thể đang cân bằng di truyền có tần số các alen bằng nhau.

     I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình 7 đen: 5 nâu: 3 hung: 1 trắng.

     II. Không xét đến vai trò của giới tính thì trong quần thể có tối đa 55 phép lai.

     III. Cho một con đực đen giao phối với một cái nâu thì xác suất sinh được một con lông trắng là 1/35.

     IV. Giả sử trong quần thể chỉ có hình thức giao phối giữa các cá thể cùng màu lông thì ở đời con có số cá thể lông trắng thu được là 11/105.

A. 1.    
B. 3.    
C. 2.    
D. 4.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án D 

Tính trạng màu sắc lông do 1 gen quy định và nằm trên NST thường gồm 4 alen.

     Xét cặp (1) × (2): Bố mẹ đen nhưng con lông nâu → Đen > Nâu (I).

     Xép cặp (2) × (3): Bố mẹ lông đen, nhưng ở đời con xuất hiện lông hung → Đen > Hung (II).

     Xét cặp (4) × (5): Bố mẹ đều có kiểu hình lông nâu nhưng sinh con có kiểu hình lông hung → Lông nâu > Lông hung (III).

     Xét cặp (10) × (11): Bố mẹ đều có kiểu hình lông hung nhưng sinh con có kiểu hình lông trắng → Lông hung > Lông trắng (IV).

     Từ (I), (II), (III), (IV) → Đen > Nâu > Hung > Trắng.

     Quy ước: A1 (Đen) > A2 (Nâu) > A3 (Hung) > A4 (Trắng).

     I. Đúng. Do trong quần thể tần số các alen bằng nhau và quần thể đang đạt trạng thái cân bằng → A1 = A2 = A3 = A4.

     Đen: 0,252 + 2.0,25.0,75 = 7/16.                                 Nâu: 0,252 + 2.0,25.0,5 = 5/16.

     Hung: 0,252 + 2.0,25.0,25 = 3/16.                               Trắng: 0,252 = 1/16.

     Tỉ lệ kiểu hình: Đen: Nâu: Hung: Trắng lần lượt là 7: 5: 3: 1.

     II. Đúng.

     Số kiểu gen trong quần thể là:

     Số kiểu gen giao phối trong quần thể khi không tính xét tới vai trò của giới tính là: C102 + 10 = 55 phép lai.

     III. Đúng. Phép lai: ♂ Đen (A1 –) × ♀ Nâu (A2 –)

     Để thu được lông trắng thì bắt buộc ở cả bố lẫn mẹ đều phải chứa alen A4.

     Tỉ lệ kiểu gen A1A4 trong số các kiểu hình lông đen là 2 × 0,25 × 0,257/16=27 .

     Tỉ lệ kiểu gen A2A4 trong số các kiểu hình lông nâu là 2 × 0,25 × 0,255/16=25 .

     Để thu được đời con lông trắng thì tỉ lệ là 27×25×14=135 .

     IV. Đúng.

     Tỉ lệ kiểu gen A3A4 trong tổng tỉ lệ kiểu hình lông hung là: 2 × 0,25 × 0,253/16=23 .

     Giả sử trong quần thể chỉ có hình thức giao phối cùng kiểu hình thời đời con lông trắng chiếm tỉ lệ:

    716×272×14+516×252×14+316×232×14+116=11105

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Chọn đáp án C 

I. Đúng.

II. Sai. Vì đây là đột biến cấu trúc NST thường

III. Đúng. Vì trẻ iii mất nhiều gen hơn các trẻ còn lại

IV. Đúng. Vì mất đoạn ở NST số 22 gây ung thư máu ác tính.

V. Sai.

Câu 2

A. ribôxôm.     
B. nhân tế bào.            
C. ti thể.          
D. tế bào chất.

Lời giải

Chọn đáp án B 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. 2.                                      

B. 1.                                   
C. 3.                                  
D. 4.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP