Ở một loài thực vật (2n = 10), xét 6 gen được kí hiệu là L, M, N, K, P, Q. Biết gen N không thuộc thành phần cấu trúc nên chất nhân của tế bào, các gen còn lại nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể được kí hiệu từ I đến IV. Nghiên cứu số lượng bản sao của các gen ở thể lưỡng bội và ở các thể đột biến, kết quả thu được bảng 2.
Dạng cơ thể
Số lượng bản sao của mỗi gen trong một tế bào sinh dưỡng
Gen L
Gen M
Gen N
Gen K
Gen P
Gen Q
Lưỡng bội A
2
2
7
2
2
2
Lưỡng bội B
2
2
8
2
2
2
Thể đột biến I
3
3
3
3
3
3
Thể đột biến II
2
3
6
2
2
2
Thể đột biến III
2
2
9
2
1
2
Thể đột biến IV
4
4
5
4
4
4
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tên gọi các thể đột biến I, II, III, IV lần lượng là thể tam bội, thể ba, thể một và thể tứ bội.
II. Trong các dạng đột biến trên chỉ có thể đột biến IV có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
III. Nếu đây là những biến đổi thuộc giống cây lấy lá thì trong sản xuất, nên chọn thể đột biến II và IV để làm giống.
IV. Nếu phân tử ADN mang gen N có 6.104 nuclêôtit thì gen N cũng có 6.104 liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit.
Ở một loài thực vật (2n = 10), xét 6 gen được kí hiệu là L, M, N, K, P, Q. Biết gen N không thuộc thành phần cấu trúc nên chất nhân của tế bào, các gen còn lại nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể được kí hiệu từ I đến IV. Nghiên cứu số lượng bản sao của các gen ở thể lưỡng bội và ở các thể đột biến, kết quả thu được bảng 2.
Dạng cơ thể |
Số lượng bản sao của mỗi gen trong một tế bào sinh dưỡng |
|||||
Gen L |
Gen M |
Gen N |
Gen K |
Gen P |
Gen Q |
|
Lưỡng bội A |
2 |
2 |
7 |
2 |
2 |
2 |
Lưỡng bội B |
2 |
2 |
8 |
2 |
2 |
2 |
Thể đột biến I |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
Thể đột biến II |
2 |
3 |
6 |
2 |
2 |
2 |
Thể đột biến III |
2 |
2 |
9 |
2 |
1 |
2 |
Thể đột biến IV |
4 |
4 |
5 |
4 |
4 |
4 |
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tên gọi các thể đột biến I, II, III, IV lần lượng là thể tam bội, thể ba, thể một và thể tứ bội.
II. Trong các dạng đột biến trên chỉ có thể đột biến IV có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
III. Nếu đây là những biến đổi thuộc giống cây lấy lá thì trong sản xuất, nên chọn thể đột biến II và IV để làm giống.
IV. Nếu phân tử ADN mang gen N có 6.104 nuclêôtit thì gen N cũng có 6.104 liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit.
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn đáp án D
I. Đúng.
II. Đúng. Thể đột biến IV là thể tứ bội nên có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
III. Đúng. Đột biến đa bội có lượng ADN tăng gấp bội nên cơ quan sinh dưỡng sẽ to hơn bình thường --> chọn thể đột biến đa bội (II (thể tam bội) và IV (thể tứ bội)).
IV. Đúng. Gen N ở các cơ thể có số alen khác nhau --> Gen N nằm trên ADN ở ti thể hoặc lục lạp --> đơn bội
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Chọn đáp án D
Cả 4 đáp án đều đúng.
Trình tự nuclêôtít đầy đủ của đoạn mARN đang được tổng hợp là:
5’- AUGGUGGAGAAGGGAXUXUAGGAXXGUA - 3’.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.