Câu hỏi:
30/07/2024 34Khi kích thước quần thể vượt qua kích thước tối đa thì kết luận nào sau đây sai?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn đáp án A
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Sơ đồ dưới đây mô tả quá trình nhân đôi ADN đang thực hiện ở 2 khởi điểm nhân đôi:
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng.
I. Quá trình nhân đôi này diễn ra ở tế bào nhân thực giúp rút ngắn thời gian nhân đôi.
II. Đoạn mạch mới số 1 và đoạn mạch mới số 2 trong sơ đồ đều có các đoạn Ôkazaki.
III. Đoạn mạch mới số 3 và đoạn mạch mới số 4 trong sơ đồ có cùng chiều tổng hợp.
IV. Enzim ADN - ligaza làm việc cho cả đoạn mạch mới số 2 và đoạn mạch mới số 3 trong sơ đồ.
Câu 2:
Câu 3:
Để nghiên cứu một gen tiến hoá nhanh hay chậm, các nhà khoa học có thể dùng phương pháp so sánh một số gen từ hai loài gần tương tự, ví như ở người và chuột như được minh hoạ ở bảng dưới đây. Kết quả đo tốc độ thay thế nucleotit đồng nghĩa (thay đổi trình tự gen nhưng không làm thay đổi axit amin) và thay thế sai nghĩa (làm thay đổi axit amin) được trình bày trong bảng (tốc độ được xác định bằng cách so sánh trình tự gen chuột và người, thể hiện qua những nucleotit thay thế tại mỗi vị trí trong 109 năm, tỷ lệ thay thế sai nghĩa trung bình ở đa số các gen của chuột và người vào khoảng 0,8).
Gen mã hoá prôtêin |
Số axit amin |
Tốc độ đột biến thay thế |
|
Sai nghĩa |
Đồng nghĩa |
||
Histôn H3 |
135 |
0.0 |
4.5 |
Hemoglobin α |
141 |
0.6 |
4.4 |
Interferon γ |
136 |
3.1 |
5.5 |
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Những đột biến thay thế sai nghĩa làm thay đổi axit amin mới ở vị trí tương ứng so với protein cũ có xu hướng bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ cao.
II. Protein histon H3 có tính bảo thủ cao nhất.
III. Hầu hết các đột biến đồng nghĩa không bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ.
IV. Gen mã hóa protein Histôn H3 có thể được coi là gen có tính bền vững rất cao.Câu 4:
Một quần thể ngẫu phối, xét gen A có 2 alen là A và a, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thế hệ xuất phát chỉ gồm các cá thể có kiểu hình trội trong đó kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 20%. Biết rằng, ở quần thể này thì tỉ lệ sống sót của các hợp tử AA, Aa, aa lần lượt là 100%; 50%; 0%. Các giao tử đều có khả năng thụ tinh với xác suất như nhau. Trong điều kiện quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen lặn giảm dần qua các thế hệ.
II. Tỉ lệ kiểu hình trội sẽ tăng dần qua các thế hệ.
III. Ở F2, kiểu gen không thuần chủng chiếm tỉ lệ là 20%.
IV. Đến thế hệ F10, tỉ lệ alen trội có thể đạt 100%.
Câu 5:
Hệ sinh thái rừng có vai trò quan trọng đối vởi các loài sinh vật và con người, nhưng rừng tự nhiên đang bị suy giảm ở nhiều nơi trên thế giới. Ở một khu vực thượng lưu sông có rừng nhưng đã bị chặt hết cây, lượng nitơ (nitrat) mất đi do rửa trôi trung bình năm (khi hầu như không có thực vật) ghi nhận được là 60g/m2. Tiến hành nghiên cứu một phần của khu vực này được khoanh vùng bảo vệ để cây phát triển tự nhiên và sử dụng cho nghiên cứu về diễn thế sinh thái (khu vực thí nghiệm). Sinh khối thực vật và lượng nitơ mất đi trung bình hằng năm được theo dõi trong 5 năm, số liệu được thể hiện ở đồ thị bên. Cho các phát biểu nghiên cứu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Sự phát triển của thực vật tỉ lệ nghịch với sự mất đi của nitơ.
II. Nếu mở rộng khu vực bảo vệ ở vùng thượng lưu thì khả năng ô nhiễm hồ chứa ở hạ lưu sẽ tăng.
III. Lượng nitơ mất đi lại thấp hơn trong giai đoạn từ năm thứ 4 đến năm thứ 5 so với thời điểm bắt đầu.
IV. Khả năng cố định cacbon (hấp thu CO2 bởi thực vật) tăng theo thời gian trong quá trình diễn thế sinh thái.
Câu 6:
Để nghiên cứu cơ chế tác động của 2 loại thuốc mới điều trị bệnh nhân Covid-19 (thuốc A và thuốc B) người ta tiến hành thử nghiệm tác động của chúng lên quá trình biểu hiện gen của gen virus trong các tế bào người. Hàm lượng mARN của virus và prôtêin virus trong các mẫu tế bào được thể hiện theo bảng.
Điều kiện |
Thuốc A |
Thuốc B |
Đối chứng |
|||
Hàm lượng trong tế bào (mg/cm3) |
mARN |
Protein |
mARN |
Protein |
mARN |
Protein |
3,001 |
4,011 |
8,019 |
6,032 |
8,018 |
10,034 |
Biết rằng, các điều kiện thí nghiệm là như nhau. Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Thuốc A ức chế quá trình phiên mã của virus nên làm giảm lượng mARN dẫn đến giảm lượng prôtêin do virus tạo ra.
II. Thuốc B ức chế quá trình phiên mã và dịch mã của virus vì lượng mARN và prôtêin do virus tạo ra trong tế bào người ít hơn hẳn so với không thuốc.
III. Thuốc A ức chế quá trình dịch mã của virus mạnh hơn so với thuốc B nên làm giảm mạnh lượng prôtêin do virut tạo ra.
IV. Thuốc A ức chế quá trình phiên còn thuốc B ức chế quá trình dịch mã của virusCâu 7:
Một loài động vật, tính trạng màu lông do 2 cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó cặp gen Bb nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định mắt đỏ và các kiểu gen còn lại quy định mắt trắng. Khi kiểu gen không có alen lặn thì gây chết ở giai đoạn phôi. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 15 loại kiểu gen quy định kiểu hình màu mắt.
II. Thực hiện phép lai ♂ AaXBY × ♀ AaXbXb. thu được F1 có 40 con đực mắt trắng thì có 30 con cái mắt đỏ.
III. Thực hiện phép lai ♂ AaXBY × ♀ AaXBXb, thu được F1 có tỷ lệ kiểu gen AaXBY là 1/8.
IV. Thực hiện phép lai ♂ AaXBY × ♀ AaXBXb, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình: 5 con cái mắt đỏ: 2 con đực mắt đỏ: 2 con cái mắt trắng: 5 con đực mát trắng.
về câu hỏi!