Câu hỏi:

31/07/2024 280

Chứng bạch tạng ở người là do thiếu mêlanin trong các tế bào da, đặc biệt là các tế bào chân lông. Sự tổng hợp các sắc tố này qua hai phản ứng.

   Phản ứng 1: Chất tiền thân P biến đổi thành tirôzin dưới tác dụng của enzim E1.

   Phản ứng 2: Chất tirôzin được biến thành mêlanin dưới tác dụng của enzim E2.

Khi phân tích tế bào chân tóc của 2 cá thể A (nam) và B (nữ) đều bị bạch tạng, người ta thấy chúng đều có chất tiền thân P. Nhưng khi nhúng chân một số sợi tóc của A và B vào dung dịch có tirôzin thì tóc của B có màu đen của sắc tố melanin còn của tóc của A thì không có màu. Biết rằng enzim E1, và enzim E2 là sản phẩm sinh tổng hợp của các gen trội nằm trên các NST khác nhau, các gen lặn đột biến không tạo ra enzim. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tính trạng da bị bạch tạng ở người do 2 cặp gen quy định và tương tác bổ sung.

II. Những người bị bạch tạng có thể có 5 loại kiểu gen khác nhau.

III. Nếu người A và người B kết hôn, sinh con thì vẫn có thể sinh con không bị bệnh bạch tạng.

IV. Hai người có da bình thường kết hôn với nhau, vẫn có thể sinh con bị bạch tạng.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án C 

I đúng . Vì theo mô tả của đề bài thì ta có sơ đồ chuyển hóa là:

- Sơ đồ phản ứng sinh hoá phản ánh sự hình thành tính trạng màu tóc được mô tả như sau:

                                    E1                E2

Tiền chất P → tirozin → meladin → da màu đen.

Mà enzim E₁ do gen A quy định; Enzim E2 do gen B quy định. Điều này chứng tỏ tính trạng màu da đen do 2 cặp gen Aa và Bb quy định theo kiểu tương tác bổ sung.

Quy ước: A-B- quy định da đen; A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định da bạch tạng.

II đúng. Vì da bạch tạng có các kiểu gen Aabb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb.

III đúng. Vì nếu mỗi người chỉ bị đột biến ở 1 gen và đều có kiểu gen thuần chủng thì người A sẽ có kiểu gen AAbb, người B có kiểu gen aaBB. Do đó, con của họ sẽ có kiểu gen AaBb (da màu đen).

IV đúng. Vì nếu bố mẹ có kiểu gen AaBb x AaBB thì sẽ sinh con bị bạch tạng.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Gen D mã hóa cho enzim X bao gồm các vùng: Vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc. Để nghiên cứu tác động của thuốc kháng sinh A đối với quá trình phiên mã hay dịch mã của gen D ở vi khuẩn, các nhà khoa học đã tiến hành nuôi cấy ba chủng vi khuẩn E. Coli (chủng kiểu dại - không bị đột biến, chủng đột biến 1 và chủng đột biến 2 - đều có đột biến ở gen D) trong ba môi trường: Không có kháng sinh A, có nồng độ kháng sinh A 5mM (milimol), có nồng độ kháng sinh A 10mM. Kết quả nghiên cứu được tóm tắt trong bảng sau. Biết đột biến có thể xảy ra ở bất kì vùng nào của gen, trường hợp này không có đột biến ở vùng kết thúc.

Phân tích

Phân tích lượng mARN

Phân tích hàm lượng và hoạt tính của enzim

Kiểu hình

Kiểu dại

Đột biến 1

Đột biến 2

Kiểu dại

Đột biến 1

Đột biến 2

Hàm lượng kháng sinh A

0

5

10

0

5

10

0

5

10

0

5

10

0

5

10

0

5

10

Kết quả

+++

++

+

+++

++

+

+++

+++

+++

+++

++

+

+

+

+

+++

+++

+++

                                       

Chú thích: +++ là nhiều; ++ mức trung bình; + là ít.

Cho các phát biểu sau về nghiên cứu, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Kháng sinh A tác động ức chế quá trình phiên mã của gen D.

II. Đột biến 1 có thể xảy ra ở vùng mã hóa của gen.

III. Kháng sinh A làm giảm hàm lượng mARN và hoạt tính của enzim.

IV. Đột biến 2 có thể xảy ra làm mất chức năng của trình tự Prômtor (P) của gen D.

Lời giải

Chọn đáp án B 

I đúng. Vì khi phân tích tác động của kháng sinh A tới chủng kiểu dại có lượng mARN khi không sử dụng kháng sinh A ở mức cao và khi có tác động của kháng sinh A với nồng độ càng cao lượng mARN càng giảm.

II đúng . Đột biến 1 không làm thay đổi hàm lượng mARN nhưng làm thay đổi hàm lượng và hoạt tính của enzim có thể do protein bị thay đổi và giảm hoặc mất chức n.

III đúng. Kháng sinh A làm giảm hàm lượng mARN và hoạt tính của enzim.

IV sai. Đột biến 2 làm mất chức năng vùng (P) của gen D thì mARN sẽ không tạo ra tuy nhiên lượng mARN của gen D luôn tạo ra ở mức cao nên rất có thể đột biến xảy ra ở vùng (O) .

Lời giải

Chọn đáp án B 

I. Sai, cấu trúc tuổi các các quần thể khác nhau là khác nhau, nhưng đều được cấu thành từ 3 nhóm chính gồm: nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và nhóm tuổi sau sinh snar (không còn khả năng sinh sản).

II. Đúng, vì ở thời điểm này nhóm cá thể nhỏ hơn 1 tuổi chiếm % lớn (60%), nếu khai thác quần thể ở thời điểm này, sản lượng thu được không cao và quần thể có thể bị tuyệt diệt do khai thác hết con non.

III. Sai, ở thời điểm Y quần thể K có nhóm tuổi trước sinh sản rất nhỏ, quần thể này có xu hướng già hóa - suy thoái.

IV. Đúng, do quần thể H có sự tăng trưởng ổn định hơn so với quần thể K, quần thể H có cấu trúc thuộc nhóm đang phát triển.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Dạng đột biến nào sau đây là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa nhỏ?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay