Câu hỏi:

31/07/2024 113

Chứng bạch tạng ở người là do thiếu mêlanin trong các tế bào da, đặc biệt là các tế bào chân lông. Sự tổng hợp các sắc tố này qua hai phản ứng.

   Phản ứng 1: Chất tiền thân P biến đổi thành tirôzin dưới tác dụng của enzim E1.

   Phản ứng 2: Chất tirôzin được biến thành mêlanin dưới tác dụng của enzim E2.

Khi phân tích tế bào chân tóc của 2 cá thể A (nam) và B (nữ) đều bị bạch tạng, người ta thấy chúng đều có chất tiền thân P. Nhưng khi nhúng chân một số sợi tóc của A và B vào dung dịch có tirôzin thì tóc của B có màu đen của sắc tố melanin còn của tóc của A thì không có màu. Biết rằng enzim E1, và enzim E2 là sản phẩm sinh tổng hợp của các gen trội nằm trên các NST khác nhau, các gen lặn đột biến không tạo ra enzim. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tính trạng da bị bạch tạng ở người do 2 cặp gen quy định và tương tác bổ sung.

II. Những người bị bạch tạng có thể có 5 loại kiểu gen khác nhau.

III. Nếu người A và người B kết hôn, sinh con thì vẫn có thể sinh con không bị bệnh bạch tạng.

IV. Hai người có da bình thường kết hôn với nhau, vẫn có thể sinh con bị bạch tạng.

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).

20 đề Toán 20 đề Văn Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án C 

I đúng . Vì theo mô tả của đề bài thì ta có sơ đồ chuyển hóa là:

- Sơ đồ phản ứng sinh hoá phản ánh sự hình thành tính trạng màu tóc được mô tả như sau:

                                    E1                E2

Tiền chất P → tirozin → meladin → da màu đen.

Mà enzim E₁ do gen A quy định; Enzim E2 do gen B quy định. Điều này chứng tỏ tính trạng màu da đen do 2 cặp gen Aa và Bb quy định theo kiểu tương tác bổ sung.

Quy ước: A-B- quy định da đen; A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định da bạch tạng.

II đúng. Vì da bạch tạng có các kiểu gen Aabb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb.

III đúng. Vì nếu mỗi người chỉ bị đột biến ở 1 gen và đều có kiểu gen thuần chủng thì người A sẽ có kiểu gen AAbb, người B có kiểu gen aaBB. Do đó, con của họ sẽ có kiểu gen AaBb (da màu đen).

IV đúng. Vì nếu bố mẹ có kiểu gen AaBb x AaBB thì sẽ sinh con bị bạch tạng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Gen D mã hóa cho enzim X bao gồm các vùng: Vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc. Để nghiên cứu tác động của thuốc kháng sinh A đối với quá trình phiên mã hay dịch mã của gen D ở vi khuẩn, các nhà khoa học đã tiến hành nuôi cấy ba chủng vi khuẩn E. Coli (chủng kiểu dại - không bị đột biến, chủng đột biến 1 và chủng đột biến 2 - đều có đột biến ở gen D) trong ba môi trường: Không có kháng sinh A, có nồng độ kháng sinh A 5mM (milimol), có nồng độ kháng sinh A 10mM. Kết quả nghiên cứu được tóm tắt trong bảng sau. Biết đột biến có thể xảy ra ở bất kì vùng nào của gen, trường hợp này không có đột biến ở vùng kết thúc.

Phân tích

Phân tích lượng mARN

Phân tích hàm lượng và hoạt tính của enzim

Kiểu hình

Kiểu dại

Đột biến 1

Đột biến 2

Kiểu dại

Đột biến 1

Đột biến 2

Hàm lượng kháng sinh A

0

5

10

0

5

10

0

5

10

0

5

10

0

5

10

0

5

10

Kết quả

+++

++

+

+++

++

+

+++

+++

+++

+++

++

+

+

+

+

+++

+++

+++

                                       

Chú thích: +++ là nhiều; ++ mức trung bình; + là ít.

Cho các phát biểu sau về nghiên cứu, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Kháng sinh A tác động ức chế quá trình phiên mã của gen D.

II. Đột biến 1 có thể xảy ra ở vùng mã hóa của gen.

III. Kháng sinh A làm giảm hàm lượng mARN và hoạt tính của enzim.

IV. Đột biến 2 có thể xảy ra làm mất chức năng của trình tự Prômtor (P) của gen D.

Xem đáp án » 31/07/2024 795

Câu 2:

Dạng đột biến nào sau đây là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa nhỏ?

Xem đáp án » 31/07/2024 334

Câu 3:

Một số động vật hằng nhiệt thay đổi độ dày lông theo mùa, giúp chúng tăng mất nhiệt vào mùa hè và duy trì khả năng giữ nhiệt cho cơ thể vào mùa đông. Sự thay đổi này là một ví dụ điển hình về khả năng động vật thích nghi với nhiệt độ. Biểu đồ hình bên mô tả tương quan giữa giá trị cách nhiệt (lượng nhiệt được giữ lại) và độ dày lông ở hai loài động vật thuộc quần xã rừng Taiga, gồm sóc đỏ (Tamiasciurus hudsonicus) và chó sói (Canis lupus). Cả hai loài đều là động vật hằng nhiệt và biểu hiện độ dày lông phụ thuộc nhiệt độ theo mùa.

Một số động vật hằng nhiệt thay đổi độ dày lông theo mùa, giúp chúng tăng mất nhiệt vào  (ảnh 1)

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Sự thay đổi độ dày lông của chó sói biểu thị bằng màu đen.

II. Trong cùng một mùa, độ dày lông không phụ thuộc kích thước cơ thể của các loài.

III. Điểm hình tròn đại diện cho mùa hè, và điểm tam giác đại diện cho mùa đông.

IV. Bộ lông dài hơn ở ở động vật có vú kích thước nhỏ (sóc) sẽ hạn chế sự nhanh nhẹn (khả năng di chuyển) của chúng.

Xem đáp án » 31/07/2024 309

Câu 4:

Khi nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường đến mức tiêu thụ ôxi (µl O2/g/h: micrôlit ôxi/gam khối lượng cơ thể/giờ) trong hoạt động hô hấp của hai quần thể ếch cùng loài, sống ở hai vùng sinh thái khác nhau, người ta thu được kết quả sau:

Khi nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường đến mức tiêu thụ ôxi  (ảnh 1)

Biết rằng, ở khoảng nhiệt độ tối ưu, mức tiêu thụ ôxi của hai quần thể là tương đương. Các đối tượng nghiên cứu có cùng độ tuổi, kích thước và mức độ hoạt động.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nhiệt độ là nhân tố sinh thái quyết định ổ sinh thái của hai quần thể ếch trên.

II. Mức tiêu thụ ôxi của hai quần thể ếch tỉ lệ thuận với nhiệt độ.

III. Ếch là loài động vật biến nhiệt.

IV. Khoảng nhiệt độ phù hợp của quần thể A là 15oC – 20oC, quần thể B là 20oC-25oC.

Xem đáp án » 31/07/2024 223

Câu 5:

Cá mòi cờ hoa (Clupanodon thrissa) thành thục sau 1 năm tuổi, tuổi sau sinh sản là từ 3 tuổi trở lên. Hình bên mô tả cấu trúc tuổi của hai quần thể cá mòi cờ hoa (H, K) trong các thời điểm X và Y.

Cá mòi cờ hoa (Clupanodon thrissa) thành thục sau 1 năm tuổi (ảnh 1)

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quần thể H có cấu trúc tuổi đơn giản hơn quần thể K.

II. Không nên khai thác quần thể K ở thời điểm X.

III. Quần thể K ở thời điểm Y có xu hướng ổn định.

IV. Nếu môi trường sống thuận lợi, quần thể H tăng kích thước nhanh hơn quần thể K.

Xem đáp án » 31/07/2024 190

Câu 6:

Xét 2 cặp gen A, a và B, b trên 1 cặp NST thường, quá trình giảm phân bình thường ở một cơ thể tạo ra 4 loại giao tử về các gen này, trong đó loại giao tử AB chiếm tỉ lệ 10%. Theo lí thuyết, khoảng cách giữa các gen được xét là

Xem đáp án » 31/07/2024 176

Câu 7:

Bảng thống kê thể hiện tỉ lệ (%) các loại kiểu gen quy định màu lông của 2 quần thể động vật thuộc cùng một loài, alen A qui định lông trắng trội hoàn toàn so với alen a qui định lông đen, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.

Quần thể

Tỷ lệ kiểu gen (%)

AA

Aa

aa

Quần thể I

9

42

49

Quần thể II

12

36

52

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số alen A và a ở quần thể I lần lượt là: 0,3 và 0,7.

II. Trong điều kiện nghiệm đúng định luật Hacđi - Vanbec, quần thể II đang tiến hóa.

III. Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1. Xác suất sinh được 1 con đực có kiểu gen dị hợp là 65272 .

IV. Cấu trúc di truyền của quần thể II đang ở trạng thái cân bằng.

Xem đáp án » 31/07/2024 161

Bình luận


Bình luận
Đăng ký gói thi VIP

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

Vietjack official store