Câu hỏi:
09/08/2024 149Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
Environmentalists often fear that tourists will trample all over sensitive natural resource areas, but tourism may bring the needed and only economic incentives to help drive conservation, said Bynum Boley. Ecotourism and natural resource conservation already have a mutually beneficial relationship that is ideal for creating a sustainable partnership.
"Ecotourism destinations benefit in the form of enhanced tourism competitiveness from the protection of quality natural resources," he said. "Meanwhile, the conservation of these natural resources is increasingly valued since these pristine natural resources are the foundation of the ecotourism industry and the driver of all economic benefits associated with ecotourism."
Tourism is a $7.6 trillion global industry, provides 277 million jobs and is a primary income source for 20 of the world's 48 least-developed countries. It also subsidizes environmental protection and helps protect, conserve and value cultural resources that might otherwise be undervalued by the host community, Boley said. In the newspaper, Boley and co-author Gary Green said that despite past tension between the tourism industry and environmentalists, the two should team up as allies to fight off increasing conversion of land away from its natural state. Ecotourists not only provide a boost to the economy in such places, they can also motivate landowners into keeping the environment in its natural state instead of converting it into something unsustainable. They could also influence the public perception of conservation, Boley explained, which does not often favor environmental protection.
“The public has become increasingly less prone to respond to environmental messages,” he said. “Economic messages are needed in order to attract the public's interest.” Too often, Boley and Green said, unique natural resource areas are converted into urban, suburban and agricultural developments without considering their ecotourism potential. In addition to the lost ecotourism revenue, there are a host of negative environmental consequences such as biodiversity loss, water and food shortages and the land being unable to mitigate the effects of climate change. These areas are not valued for their unique attributes or the valuable natural resources they provide, Green said, “so we lose them.” Tourists have historically been seen as having a negative impact on the environment. Critics complain that they violate fragile and threatened natural environments while contributing to greenhouse gases from the increased number of flights to these exotic and often remote locales. While these criticisms are justified, Boley and Green said responsible programs promote education of ecological conservation and environmental sustainability, fostering a greater understanding and appreciation of these exotic areas.
What is the best title for the passage?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Giải thích:
Tiêu đề nào phù hợp nhất với đoạn văn?
A. Hậu quả của du lịch sinh thái
B. Du lịch sinh thái - lợi ích và hạn chế
C. Làm thế nào để tiết kiệm tài nguyên môi trường
D. Phát triển du lịch sinh thái
Thông tin: Cả đoạn văn nói về những lợi ích, những hạn chế của du lịch sinh thái và vai trò của du lịch sinh thái trong việc bảo vệ môi trường tự nhiên.
→ Chọn đáp án B
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “pristine” is closest in meaning to _______.
Lời giải của GV VietJack
Giải thích:
Từ “pristine” đồng nghĩa với từ _____.
A. hoang sơ
B. bị phá hủy
C. xúc động
D. hư hỏng
◊ pristine (adj): nguyên sơ = unspoiled
→ Chọn đáp án A
Câu 3:
Which of the following statements is NOT TRUE about tourism?
Lời giải của GV VietJack
Giải thích:
Điều nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG về Du lịch?
A. chỉ phát triển ở các nước công nghiệp hóa.
B. hỗ trợ bảo vệ môi trường.
C. cung cấp 277 triệu việc làm.
D. là nguồn thu nhập chính của 20 trong số 48 quốc gia kém phát triển nhất thế giới.
Thông tin:
+ Tourism is a $7.6 trillion global industry, provides 277 million jobs and is a primary income source for 20 of the world's 48 least-developed countries.
(Du lịch là ngành công nghiệp toàn cầu trị giá 7,6 nghìn tỷ USD, cung cấp 277 triệu việc làm và là nguồn thu nhập chính cho 20 trong số 48 quốc gia kém phát triển nhất thế giới.)
=> B và C đúng
+ It also subsidizes environmental protection and helps protect, conserve and value cultural resources that might otherwise be undervalued by the host community, Boley said.
(Boley cho biết, du lịch cũng hỗ trợ cho việc bảo vệ môi trường và giúp bảo vệ, bảo tồn và đánh giá cao các tài nguyên văn hóa mà đất nước đó có thể đánh giá thấp.)
=> D đúng
→ Chọn đáp án A
Câu 4:
The word “perception” can be replaced by _______.
Lời giải của GV VietJack
Giải thích:
Từ “perception” có thể được thay thế bởi _______.
A. nhận thức
B. cái nhìn sâu sắc
C. khái niệm
D. tổng quan
=> perception (n): sự nhận thức = awareness
→ Chọn đáp án A
Câu 5:
It can be inferred from the phrase “Economic messages are needed in order to attract the public's interest.” is _______.
Lời giải của GV VietJack
Giải thích:
Ta có thể suy luận từ câu nói “Cần có thông điệp về kinh tế để thu hút sự quan tâm của công chúng” là _______.
A. Mọi người quan tâm nhiều hơn đến các vấn đề liên quan đến kinh tế.
B. Mọi người ít quan tâm đến các vấn đề liên quan đến môi trường.
C. Mọi người quan tâm nhiều hơn đến các vấn đề liên quan đến môi trường.
D. Mọi người ít quan tâm đến các vấn đề liên quan đến kinh tế.
Thông tin:
+ “The public has become increasingly less prone to respond to environmental messages,” he said. “Economic messages are needed in order to attract the public's interest.”
(Ông nói: “Công chúng ngày càng ít phản ứng với các thông điệp về môi trường. Cần có thông điệp về mặt kinh tế để thu hút sự quan tâm của công chúng.”)
→ Chọn đáp án A
Câu 6:
According to the passage, negative environmental outcomes _______.
Lời giải của GV VietJack
Giải thích:
Theo đoạn văn, kết quả tiêu cực về môi trường _______.
A. giảm tác động của biến đổi khí hậu.
B. có ảnh hưởng xấu đến đa dạng sinh học.
C. cung cấp thêm nước và thức ăn.
D. thúc đẩy nền kinh tế địa phương.
Thông tin:
+ In addition to the lost ecotourism revenue, there are a host of negative environmental consequences such as biodiversity loss, water and food shortages and the land being unable to mitigate the effects of climate change.
(Ngoài doanh thu du lịch sinh thái bị mất, còn có một loạt hậu quả tiêu cực về môi trường như mất đa dạng sinh học, thiếu nước, lương thực và đất đai không thể giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.)
→ Chọn đáp án B
Câu 7:
The word “they” in the last paragraph refers to _______.
Lời giải của GV VietJack
Giải thích:
Từ “they” trong đoạn cuối đề cập đến _____.
A. khách du lịch
B. những khu vực này
C. nhà phê bình
D. chuyến bay
Thông tin:
+ Tourists have historically been seen as having a negative impact on the environment. Critics complain that they violate fragile and threatened natural environments while contributing to greenhouse gases from the increased number of flights to these exotic and often remote locales.
(Khách du lịch từ lâu đã được coi là có tác nhân tiêu cực đến môi trường. Các nhà phê bình phàn nàn rằng họ gây hại cho môi trường tự nhiên dễ bị tàn phá và bị đe dọa, đồng thời tạo ra khí nhà kính do số lượng chuyến bay ngày càng tăng đến những địa điểm xa lạ và xa xôi này.)
→ Chọn đáp án A
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Câu 3:
By viewing recordings, they could study the number of passes received, tackles avoided, distances covered, speeds achieved and a host of (39)_______ factors relating to the performance of their teams or athletes.
Câu 4:
Câu 6:
His poor standard of play fully justifies his _______ from the team for the next match.
về câu hỏi!