Câu hỏi:
28/08/2024 612Kết quả kiểm tra tình trạng cân nặng của các bạn học sinh lớp 9B được thống kê lại ở bảng sau:
Giới tính Tình trạng cân nặng |
Thiếu cân |
Bình thường |
Thừa cân |
Nam |
1 |
12 |
3 |
Nữ |
4 |
15 |
1 |
Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh của lớp 9B. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
A: “Học sinh được chọn là học sinh nữ và có cân nặng bình thường”;
B: “Học sinh được chọn bị thừa cân”;
C: “Học sinh được chọn là học sinh nam”.
Quảng cáo
Trả lời:
Tổng số học sinh là: 1 + 12 + 3 + 4 + 15 + 1 = 36 (học sinh).
Số các kết quả có thể xảy ra là n(Ω) = 36.
⦁ Số học sinh nữ có cân nặng bình thường là 15 nên số kết quả thuận lợi cho biến cố A là n(A) = 15.
Xác suất của biến cố A là \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{15}}{{36}} = \frac{5}{{12}}.\)
⦁ Số học sinh bị thừa cân là: 3 + 1 = 4 (học sinh).
Số kết quả thuận lợi cho biến cố B là n(B) = 4.
Xác suất của biến cố B là \(P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{4}{{36}} = \frac{1}{9}.\)
⦁ Số học sinh nam là 1 + 12 + 3 = 16 (học sinh).
Số kết quả thuận lợi cho biến cố C là n(C) = 16.
Xác suất của biến cố C là \(P\left( C \right) = \frac{{n\left( C \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{16}}{{36}} = \frac{4}{9}.\)
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Dãy số dùng để đặt mã số là các số từ 0000 đến 9999.
Số kết quả có thể xảy ra là n(Ω) = 10 000 kết quả.
⦁ Các kết quả thuận lợi cho biến cố A là 0000, 1111, ..., 9999.
Số kết quả thuận lợi cho biến cố A là n(A) = 10.
Xác suất của biến cố A là \(P\left( A \right) = \frac{{10}}{{10\,\,000}} = 0,001.\)
⦁ Các kết quả thuận lợi cho biến cố B là 1000, 1001, …, 9999.
Số kết quả thuận lợi cho biến cố B là n(B) = 9 000.
Xác suất của biến cố B là \(P\left( B \right) = \frac{{9\,\,000}}{{10\,\,000}} = 0,9.\)
⦁ Tổng của 4 chữ số bằng 35 khi trong 4 chữ số đó có 3 chữ số 9 và 1 chữ số 8.
Các kết quả thuận lợi cho biến cố C là 8999, 9899, 9989, 9998.
Số kết quả thuận lợi cho biến cố C là n(C) = 4.
Xác suất của biến cố C là \(P\left( C \right) = \frac{4}{{10\,\,000}} = 0,0004.\)
Lời giải
a) Số học sinh của lớp 9A là: 4 : 10% = 40 (học sinh).
Số kết quả có thể xảy ra của phép thử là n(Ω) = 40.
b) Tần số tương đối của các học sinh được chọn đạt trên 8 điểm là: 30% + 10% = 40%.
Số học sinh đạt trên 8 điểm là: 40 . 40% = 16 (học sinh).
Số kết quả thuận lợi cho biến cố A là n(A) = 16.
Xác suất của biến cố A là \(P\left( A \right) = \frac{{16}}{{40}} = 0,4.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất đẳng thức có lời giải
Chuyên đề 8: Hình học (có đáp án)
Tổng hợp các bài toán thực tế ôn thi vào 10 Toán 9 có đáp án (Phần 2: Hình học)
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất phương trình bậc nhất một ẩn có lời giải
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận