Giải SBT Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài 2. Xác suất của biến cố có đáp án
38 người thi tuần này 4.6 181 lượt thi 8 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 01
Đề thi minh họa TS vào 10 năm học 2025 - 2026_Môn Toán_Tỉnh Đắk Lắk
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 9 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề số 1)
123 bài tập Nón trụ cầu và hình khối có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Do bộ bài có 52 lá nên số các kết quả có thể xảy ra là n(Ω) = 52.
Do các lá bài giống nhau nên các kết quả của phép thử có cùng khả năng xảy ra.
a) Do có 4 lá Át trong bộ bài nên số kết quả thuận lợi cho biến cố A là n(A) = 4.
Xác suất của biến cố A là \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{4}{{52}} = \frac{1}{{13}}.\)
b) Do có 13 lá bài chất cơ trong bộ bài nên số các kết quả thuận lợi cho biến cố B là n(B) = 13.
Xác suất của biến cố B là \(P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{13}}{{52}} = 0,25.\)
Lời giải
Các số tự nhiên chẵn có 4 chữ số là: 1 000; 1 002; 1 004; …; 9 998.
a) Số các số tự nhiên chẵn có 4 chữ số là (9 998 ‒ 1 000) : 2 + 1 = 4 500.
Do đó số kết quả có thể xảy ra của phép thử trên là n(Ω) = 4 500.
b) ⦁ Có 4 số tự nhiên chẵn có 4 chữ số giống nhau là: 2 222; 4 444; 6 666; 8 888.
Số kết quả thuận lợi cho biến cố A là n(A) = 4.
Xác suất của biến cố A là \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{4}{{4\,\,500}} = \frac{1}{{1\,\,125}}.\)
⦁ Các số tự nhiên chẵn có 4 chữ số và lớn hơn hoặc bằng 5 000 là: 5 000; 5 002; …; 9 998.
Số các số chẵn có 4 chữ số và lớn hơn hoặc bằng 5 000 là:
(9 998 ‒ 5 000) : 2 + 1 = 2 500.
Số kết quả thuận lợi cho biến cố B là n(B) = 2 500.
Xác suất của biến cố B là \(P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{2\,\,500}}{{4\,\,500}} = \frac{5}{9}.\)
Lời giải
a) Số học sinh của lớp 9A là: 4 : 10% = 40 (học sinh).
Số kết quả có thể xảy ra của phép thử là n(Ω) = 40.
b) Tần số tương đối của các học sinh được chọn đạt trên 8 điểm là: 30% + 10% = 40%.
Số học sinh đạt trên 8 điểm là: 40 . 40% = 16 (học sinh).
Số kết quả thuận lợi cho biến cố A là n(A) = 16.
Xác suất của biến cố A là \(P\left( A \right) = \frac{{16}}{{40}} = 0,4.\)
Lời giải
Gọi N là tổng số học sinh của trường.
Số học sinh khối 6 của trường là: N . 28% = 0,28N (học sinh).
Số học sinh khối 7 của trường là N . 25% = 0,25N (học sinh).
Khi thực hiện phép thử chọn ngẫu nhiên 1 học sinh của trường, số kết quả có thể xảy ra là n(Ω) = N.
⦁ Số kết quả thuận lợi cho biến cố A là n(A) = 0,28N.
Xác suất của biến cố A là \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{0,28N}}{N} = 0,28.\)
⦁ Số kết quả thuận lợi cho biến cố B là n(B) = 0,25N.
Xác suất của biến cố B là \(P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{0,25N}}{N} = 0,25.\)
Lời giải
Số kết quả có thể xảy ra là n(Ω) = 10.
⦁ Có 3 học sinh được điểm 9 nên số kết quả thuận lợi cho biến cố A là n(A) = 3.
Xác suất của biến cố A là \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{3}{{10}} = 0,3.\)
⦁ Có 7 học sinh được trên 7 điểm nên số các kết quả thuận lợi cho biến cố B là n(B) = 7.
Xác suất của biến cố B là \(P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{7}{{10}} = 0,7.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
36 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%