Giải SBT Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài 2. Xác suất của biến cố có đáp án
31 người thi tuần này 4.6 216 lượt thi 8 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất đẳng thức có lời giải
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên có lời giải
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài 1. Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn có đáp án
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất phương trình bậc nhất một ẩn có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Do bộ bài có 52 lá nên số các kết quả có thể xảy ra là n(Ω) = 52.
Do các lá bài giống nhau nên các kết quả của phép thử có cùng khả năng xảy ra.
a) Do có 4 lá Át trong bộ bài nên số kết quả thuận lợi cho biến cố A là n(A) = 4.
Xác suất của biến cố A là \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{4}{{52}} = \frac{1}{{13}}.\)
b) Do có 13 lá bài chất cơ trong bộ bài nên số các kết quả thuận lợi cho biến cố B là n(B) = 13.
Xác suất của biến cố B là \(P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{13}}{{52}} = 0,25.\)
Lời giải
Các số tự nhiên chẵn có 4 chữ số là: 1 000; 1 002; 1 004; …; 9 998.
a) Số các số tự nhiên chẵn có 4 chữ số là (9 998 ‒ 1 000) : 2 + 1 = 4 500.
Do đó số kết quả có thể xảy ra của phép thử trên là n(Ω) = 4 500.
b) ⦁ Có 4 số tự nhiên chẵn có 4 chữ số giống nhau là: 2 222; 4 444; 6 666; 8 888.
Số kết quả thuận lợi cho biến cố A là n(A) = 4.
Xác suất của biến cố A là \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{4}{{4\,\,500}} = \frac{1}{{1\,\,125}}.\)
⦁ Các số tự nhiên chẵn có 4 chữ số và lớn hơn hoặc bằng 5 000 là: 5 000; 5 002; …; 9 998.
Số các số chẵn có 4 chữ số và lớn hơn hoặc bằng 5 000 là:
(9 998 ‒ 5 000) : 2 + 1 = 2 500.
Số kết quả thuận lợi cho biến cố B là n(B) = 2 500.
Xác suất của biến cố B là \(P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{2\,\,500}}{{4\,\,500}} = \frac{5}{9}.\)
Lời giải
a) Số học sinh của lớp 9A là: 4 : 10% = 40 (học sinh).
Số kết quả có thể xảy ra của phép thử là n(Ω) = 40.
b) Tần số tương đối của các học sinh được chọn đạt trên 8 điểm là: 30% + 10% = 40%.
Số học sinh đạt trên 8 điểm là: 40 . 40% = 16 (học sinh).
Số kết quả thuận lợi cho biến cố A là n(A) = 16.
Xác suất của biến cố A là \(P\left( A \right) = \frac{{16}}{{40}} = 0,4.\)
Lời giải
Gọi N là tổng số học sinh của trường.
Số học sinh khối 6 của trường là: N . 28% = 0,28N (học sinh).
Số học sinh khối 7 của trường là N . 25% = 0,25N (học sinh).
Khi thực hiện phép thử chọn ngẫu nhiên 1 học sinh của trường, số kết quả có thể xảy ra là n(Ω) = N.
⦁ Số kết quả thuận lợi cho biến cố A là n(A) = 0,28N.
Xác suất của biến cố A là \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{0,28N}}{N} = 0,28.\)
⦁ Số kết quả thuận lợi cho biến cố B là n(B) = 0,25N.
Xác suất của biến cố B là \(P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{0,25N}}{N} = 0,25.\)
Lời giải
Số kết quả có thể xảy ra là n(Ω) = 10.
⦁ Có 3 học sinh được điểm 9 nên số kết quả thuận lợi cho biến cố A là n(A) = 3.
Xác suất của biến cố A là \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{3}{{10}} = 0,3.\)
⦁ Có 7 học sinh được trên 7 điểm nên số các kết quả thuận lợi cho biến cố B là n(B) = 7.
Xác suất của biến cố B là \(P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{7}{{10}} = 0,7.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.