15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
2793 người thi tuần này 4.6 10.7 K lượt thi 15 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất phương trình bậc nhất một ẩn có lời giải
Tổng hợp các bài toán thực tế ôn thi vào 10 Toán 9 có đáp án (Phần 1: Đại số)
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
Trắc nghiệm Bài tập lý thuyết Liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương có đáp án
Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
A. \(x + 2y = 1\).
B. \(0x - 0y = 5\).
C. \(0x - y = 3\).
D. \(x + 0y = - 6\).
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Phương trình \(0x - 0y = 5\) không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn do \[a,{\rm{ }}b\] đồng thời bằng 0.
Câu 2
A. \(a = 1;\,\,b = 1;\,\,c = 0\).
B. \(a = 1;\,\,b = 2;\,\,c = 1\).
C. \(a = 1;\,\,b = 2;\,\,c = - 1\).
D. \(a = 1;\,\,b = - 2;\,\,c = 1\).
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Phương trình bậc nhất hai ẩn \(x + 2y - 1 = 0\) nên \(a = 1;\,\,b = 2;\,\,c = - 1\).
Câu 3
A. \(\left( {0;\,\,1} \right)\).
B. \(\left( {1;\,\,0} \right)\).
C. \(\left( {1;\,\,1} \right)\).
D. \(\left( { - 1;\,\,0} \right)\).
Lời giải
Đáp án đúng là: C
⦁ Thay \(x = 0\) và \(y = 1\) vào phương trình \(2x - y - 1 = 0\) ta được \(2 \cdot 0 - 1 - 1 = - 2 \ne 0\).
Do đó \(\left( {0;\,\,1} \right)\) không phải là nghiệm phương trình đã cho.
⦁ Thay \(x = 1\) và \(y = 0\) vào phương trình \(2x - y - 1 = 0\) ta được \(2 \cdot 1 - 0 - 1 = 1 \ne 0\).
Do đó \(\left( {1;\,\,0} \right)\) không phải là nghiệm phương trình.
⦁ Thay \(x = 1\) và \(y = 1\) vào phương trình \(2x - y - 1 = 0\) ta được \(2 \cdot 1 - 1 - 1 = 0\).
Do đó \(\left( {1;\,\,1} \right)\) là nghiệm phương trình đã cho.
⦁ Thay \(x = - 1\) và \(y = 0\) vào phương trình \(2x - y - 1 = 0\) ta được \(2 \cdot \left( { - 1} \right) - 0 - 1 = - 3 \ne 0\).
Do đó \(\left( { - 1;\,\,0} \right)\) không phải là nghiệm phương trình đã cho.
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 4
A. \[\left\{ \begin{array}{l}x - y = 2\\2x + y = 1\end{array} \right.\].
B. \[\left\{ \begin{array}{l}2x = 0\\x + 5y = 15\end{array} \right.\].
C. \[\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 4{y^2} = 0\\3x + 2y = 7\end{array} \right.\].
D. \[\left\{ \begin{array}{l}2x - y = - 5\\3y + 15 = 0\end{array} \right.\].
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Ta thấy hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 4{y^2} = 0\\3x + 2y = 7\end{array} \right.\] có chứa số hạng có bậc của \(x,\,\,y\) là 2 nên không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn.
Câu 5
A. \(\left( {0;\,\,1} \right)\).
B. \(\left( {2;\,\,2} \right)\).
C. \(\left( {3;\,\, - 3} \right)\).
D. \(\left( { - 2;\,\,2} \right)\).
Lời giải
Đáp án đúng là: D
⦁ Thay \(x = 0\) và \(y = 1\) vào phương trình \(x + y = 0\) ta được \(0 + 1 = 1 \ne 0\) nên cặp số \(\left( {0;\,\,1} \right)\) không phải là nghiệm của phương trình \(x + y = 0\). Do đó cặp số \(\left( {0;\,\,1} \right)\) không phải là nghiệm của hệ phương trình đã cho.
⦁ Thay \(x = 2\) và \(y = 2\) vào phương trình \(x + y = 0\) ta được \(2 + 2 = 4 \ne 0\) nên cặp số \(\left( {2;\,\,2} \right)\) không phải là nghiệm của phương trình \(x + y = 0\). Do đó cặp số \(\left( {2;\,\,2} \right)\) không phải là nghiệm của hệ phương trình đã cho.
⦁ Thay \(x = 3\) và \(y = - 3\) vào phương trình \[x + 3y = 4\] ta được \[3 + 3 \cdot \left( { - 3} \right) = - 9 \ne 4\] nên cặp số \(\left( {3;\,\, - 3} \right)\) không phải là nghiệm của phương trình \[x + 3y = 4\]. Do đó cặp số \(\left( {3;\,\, - 3} \right)\) không phải là nghiệm của hệ phương trình đã cho.
⦁ Thay \(x = - 2\) và \(y = 2\) vào từng phương trình của hệ phương trình đã cho, ta được:
\( - 2 + 2 = 0\);
\( - 2 + 3 \cdot 2 = 4\).
Do đó cặp số \(\left( { - 2;\,\,2} \right)\) là nghiệm chung của hai phương trình nên \(\left( { - 2;\,\,2} \right)\) là một nghiệm của hệ phương trình đã cho.
Câu 6
A. \(y = - 2x + 1\).
B. \(y = 2x - 1\).
C. \[y = \frac{2}{3}x - \frac{1}{3}.\]
D. \[y = \frac{2}{3}x + \frac{1}{3}\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. đường thẳng \[y = \frac{2}{5}.\]
B. đường thẳng \(x = 2 - 5y\).
C. đường thẳng \[x = \frac{2}{5}.\]
D. đường thẳng \(y = \frac{2}{5} - x\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
A. đồ thị của hàm số \(y = 3x - 1\).
B. đồ thị của hàm số \[x = \frac{1}{3}.\]
C. đồ thị của hàm số \[x = - \frac{1}{3}.\]
D. đồ thị của hàm số \(y = 1 - 3x\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
A. \({y_0} = 2\).
B. \({y_0} = - 2\).
C. \({y_0} = 5\).
D. \({y_0} = - 5\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
A. \({x_0} = - 4\).
B. \({x_0} = 4\).
C. \({x_0} = 2\).
D. \({x_0} = 3\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 11
A. \(m = 2\).
B. \(m = 1\).
C. \(m = 4\).
D. \(m = 0\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 12
A. \[m = \frac{5}{2}.\]
B. \[m = - \frac{5}{2}.\]
C. \[m = 9.\]
D. \[m = - 9.\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 14
A. \[\left( {3m - 1;2m - 1} \right).\]
B. \[\left( {2m - 1;1} \right).\]
C. \[\left( {2m + 1;3m + 1} \right).\]
D. \[\left( {m;3m + 1} \right).\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 15
A. \[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 3,5\\x + 150y = 500\end{array} \right.\].
B. \[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 3,5\\250x + 150y = 500\end{array} \right.\].
C. \[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 3,5\\250x + y = 500\end{array} \right.\].
D. \[\left\{ \begin{array}{l}x - y = 3,5\\250x + 150y = 500\end{array} \right.\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.