15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 3. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình có đáp án
69 người thi tuần này 4.6 852 lượt thi 15 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
Tổng hợp các bài toán thực tế ôn thi vào 10 Toán 9 có đáp án (Phần 1: Đại số)
Đề ôn thi vào 10 môn Toán có đáp án (Mới nhất)- Đề số 1
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
50 câu Trắc nghiệm Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn có đáp án (Phần 2)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
A. (1), (3), (4), (2).
B. (1), (3), (2), (4).
C. (3), (2), (1), (4).
D. (1), (2), (3), (4).
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Để giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, ta thực hiện như sau:
Bước 1. Lập hệ phương trình:
– Chọn ẩn số (thường chọn hai ẩn số) và đặt điều kiện thích hợp cho các ẩn số.
– Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
– Lập hệ phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2. Giải hệ phương trình vừa tìm được ở Bước 1.
Bước 3. Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm vừa tìm được của hệ phương trình, nghiệm nào thỏa mãn, nghiệm nào không thỏa mãn điều kiện của ẩn.
Bước 4. Kết luận.
Vậy để giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, ta thực hiện các bước đã cho theo thứ tự (1), (3), (2), (4).
Do đó ta chọn phương án B.
Câu 2
A. (4), (1), (2), (3).
B. (2), (4), (1), (3).
C. (4), (2), (1), (3).
D. (2), (4), (3), (1).
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Khi lập hệ phương trình để giải bài toán cách lập hệ phương trình, ta thực hiện như sau:
– Chọn ẩn số (thường chọn hai ẩn số).
– Đặt điều kiện thích hợp cho các ẩn số.
– Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
– Lập hệ phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Vậy khi lập hệ phương trình để giải bài toán cách lập hệ phương trình, ta thực hiện các bước đã cho theo thứ tự (4), (2), (1), (3).
Do đó ta chọn phương án C.
Câu 3
A. Kiểm tra xem trong các nghiệm vừa tìm được của hệ phương trình, nghiệm nào thỏa mãn, nghiệm nào không thỏa mãn điều kiện của ẩn.
B. Kiểm tra ít nhất một nghiệm trong các nghiệm vừa tìm được của hệ phương trình, xem nghiệm đó thỏa mãn hay không thỏa mãn điều kiện của ẩn.
C. Kiểm tra bất kì một nghiệm trong các nghiệm vừa tìm được của hệ phương trình, xem nghiệm đó thỏa mãn hay không thỏa mãn điều kiện của ẩn.
D. Cả A, B, C đều sai.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Khi giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, kiểm tra điều kiện của nghiệm là kiểm tra xem trong các nghiệm vừa tìm được của hệ phương trình, nghiệm nào thỏa mãn, nghiệm nào không thỏa mãn điều kiện của ẩn.
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 4
A. \[x,y \in \mathbb{N}\] và \[x \le 15.\]
B. \[x,y \in \mathbb{N}\] và \[x \le 15,y \le 15.\]
C. \[x,y \in \mathbb{N}\] và \[x \le y \le 15.\]
D. \[x,y \in \mathbb{N}\] và \[x > y \ge 15.\]
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Vì số cốc trà sữa và hồng trà nhóm học sinh đó đã mua là số tự nhiên nên ta có \[x,y \in \mathbb{N}\] (1)
Vì nhóm học sinh đó mua tổng cộng 15 cốc trà sữa và hồng trà nên \[x \le 15,y \le 15\] (2)
Từ (1), (2), ta thu được điều kiện của hai ẩn \[x,y\] là \[x,y \in \mathbb{N}\] và \[x \le 15,y \le 15.\]
Do đó ta chọn phương án B.
Câu 5
A. \[2x + y = 25.\]
B. \[x - 2y = 25.\]
C. \[x + y = 50.\]
D. \[x + y = 25.\]
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Nửa chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là: \[50:2 = 25{\rm{\;(m)}}{\rm{.}}\]
Vì mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi \[25{\rm{\;m}}\] nên ta có phương trình \[x + y = 25.\]
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 6
A. \[\left\{ \begin{array}{l}15x - y = - 5\\16x - y = 3.\end{array} \right.\]
B. \[\left\{ \begin{array}{l}15x - y = 5\\16x - y = - 3.\end{array} \right.\]
C. \[\left\{ \begin{array}{l}15x - y = 5\\16x - y = 3.\end{array} \right.\]
D. \[\left\{ \begin{array}{l}15x - y = - 5\\16x - y = - 3.\end{array} \right.\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Từ dữ kiện 1, ta có phương trình \[2x - 15y = 30.\]
B. Từ dữ kiện 2, ta có phương trình \[x - 5y = 5.\]
C. Hệ phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa \(x\) và \(y\) là \[\left\{ \begin{array}{l}2x - 15y = 30\\x - 5y = 5.\end{array} \right.\]
D. Cả A, B, C đều đúng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
A. Từ dữ kiện sàn phòng hội trường có chu vi \[330\] m ta có phương trình \(x + y = 165\).
B. Từ dữ kiện chiều dài hơn chiều rộng sàn phòng hội trường \[3\] m ta có phương trình \(y - x = 3.\)
C. Hệ phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa \(x\) và \(y\) là \[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 330\\x - y = 3.\end{array} \right.\]
D. Cả A, B, C đều đúng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
A. \[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 6\\x + y = 1.\end{array} \right.\]
B. \[\left\{ \begin{array}{l}x + y = \frac{1}{6}\\x + y = 1.\end{array} \right.\]
C. \[\left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{x} + \frac{1}{y} = 6\\\frac{3}{x} + \frac{7}{y} = 1.\end{array} \right.\]
D. \[\left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{x} + \frac{1}{y} = \frac{1}{6}\\\frac{3}{x} + \frac{7}{y} = 1.\end{array} \right.\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 11
A. \[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 700\\15\% x + 20\% y = 820.\end{array} \right.\]
B. \[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 700\\\frac{{23}}{{20}}x + \frac{6}{5}y = 820.\end{array} \right.\]
C. \[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 700\\15x + 20y = 820.\end{array} \right.\]
D. \[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 700\\23x + 24y = 820.\end{array} \right.\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 12
A. \[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 750\\\frac{4}{5}x + \frac{9}{{10}}y = 630.\end{array} \right.\]
B. \[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 750\\8x + 9y = 6\,\,300.\end{array} \right.\]
C. \[\left\{ \begin{array}{l}\frac{4}{5}x + \frac{4}{5}y = 600\\\frac{4}{5}x + \frac{9}{{10}}y = 630.\end{array} \right.\]
D. Cả A, B, C đều đúng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 13
A. Phòng học ban đầu có \[10\] dãy ghế, mỗi dãy có \[20\] ghế.
B. Phòng học ban đầu có \[12\] dãy ghế, mỗi dãy có \[15\] ghế.
C. Phòng học ban đầu có \[10\] dãy ghế, mỗi dãy có \[25\] ghế.
D. Phòng học ban đầu có \[20\] dãy ghế, mỗi dãy có \[10\] ghế.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 14
A. \[25\] triệu đồng.
B. \[16,6\] triệu đồng.
C. \[17\] triệu đồng.
D. \[20\] triệu đồng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 15
A. \[195,6{\rm{\;}}{{\rm{m}}^2}.\]
B. \[192{\rm{\;}}{{\rm{m}}^2}.\]
C. \[776,9{\rm{\;}}{{\rm{m}}^2}.\]
D. \[811{\rm{\;}}{{\rm{m}}^2}.\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.