Giải SBT Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài 2. Tiếp tuyến của đường tròn có đáp án

28 người thi tuần này 4.6 192 lượt thi 7 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Lời giải

Do DE tiếp xúc với (O) tại A, suy ra OA ⊥ DE tại A hay \(\widehat {DAO} = 90^\circ .\)

Suy ra \(\widehat {BAO} + \widehat {BAD} = 90^\circ \)

Nên \(\widehat {BAO} = 90^\circ  - \widehat {BAD} = 90^\circ  - 78^\circ  = 12^\circ \) hay \(\widehat {BAC} = 12^\circ .\)

Xét ∆ABC có BO là đường trung tuyến và \(BO = \frac{1}{2}AC\) nên ∆ABC vuông tại B.

Suy ra: \(\widehat {BAC} + \widehat {BCA} = 90^\circ \) (tổng hai góc nhọn của tam giác vuông bằng 90°)

Do đó \(\widehat {BCA} = 90^\circ  - \widehat {BAC} = 90^\circ  - 12^\circ  = 78^\circ .\)

Lời giải

Do PB và PA là hai tiếp tuyến của đường tròn (O) lần lượt tại B và A

Suy ra OB BP; OA AP

Nên ∆OBP vuông tại B; ∆OAP vuông tại A.

Xét ∆OPB vuông tại B, ta có OP2 = OB2 + PB2 (định lí Pythagore)

Hay (OQ + QP)2 = OB2 + PB2

Suy ra (R + 4)2 = R2 + 82

   R2 + 8R + 16 = R2 + 64

8R = 48

R = 6.

Do đó OP = OQ + QP = 6 + 4 = 10.

Như vậy, \(\sin \widehat {BOP} = \frac{{PB}}{{OP}} = \frac{8}{{10}} = \frac{4}{5},\) suy ra \(\widehat {BOP} \approx 53^\circ .\)

Theo bài, hai tiếp tuyến AP và BP của đường tròn (O; R) cắt nhau tại P nên OP là tia phân giác của góc AOB.

Khi đó, \(\widehat {AOB} = 2\widehat {BOP} \approx 2 \cdot 53^\circ = 106^\circ .\)

Lời giải

a) Vì 13 > 5 hay d > r nên a và (O; r) không giao nhau.

b) Vì 8 = 8 hay d = r nên a tiếp xúc với (O; r).

c) Vì 3 < 9 hay d < r nên a cắt (O; r) tại hai điểm.

Lời giải

Cho góc vuông xOy có hai cạnh tiếp xúc với đường tròn (I; R) tại A, B. Cho biết chu vi của tứ giác OAIB bằng 20 cm. Tính R và độ dài AB. (ảnh 1)

Ta có Ox và Oy tiếp xúc với (I; R) lần lượt tại A và B

Suy ra IA Ox tại A, IB Oy tại B và IA = IB = R.

Tứ giác OAIB có ba góc vuông \(\left( {\widehat {AOB} = \widehat {OAI} = \widehat {OBI} = 90^\circ } \right)\) và có hai cạnh kề bằng nhau (IA = IB) nên OAIB là hình vuông. Do đó IA = IB = OA = OB = R.

Khi đó, chu vi của hình vuông OAIB là 4R.

Theo bài, chu vi của tứ giác OAIB bằng 20 cm nên 4R = 20, suy ra R = 5 cm.

Xét ∆IAB vuông tại I, theo định lí Pythagore, ta có:

AB2 = IA2 + IB2 = 2R2 = 2.52 = 50.

Suy ra \(AB = \sqrt {50} = 5\sqrt 2 \;({\rm{cm}}).\)

Lời giải

Từ điểm A nằm ngoài đường tròn (O; 12 cm) vẽ hai tiếp tuyến của (O) tại B, C. Đoạn thẳng OA cắt (O) tại D. Cho biết BAC = 40o Tính: a) Số đo ODC (ảnh 1)

a) Ta có hai tiếp tuyến tại B và C của đường tròn (O) cắt nhau tại A nên AO là tia phân giác của \(\widehat {BAC},\) suy ra \(\widehat {OAC} = \frac{{\widehat {BAC}}}{2} = 20^\circ .\)

Xét ∆OAC vuông tại C có \(\widehat {AOC} + \widehat {OAC} = 90^\circ \)

Suy ra \(\widehat {AOC} = 90^\circ - \widehat {OAC} = 90^\circ - 20^\circ = 70^\circ \) hay \[\widehat {DOC} = 70^\circ .\]

Xét ∆ODC cân tại O (do OC = OD), có \(\widehat {ODC} = \frac{{180^\circ - \widehat {COD}}}{2} = \frac{{180^\circ - 70^\circ }}{2} = 55^\circ .\)

b) Ta có hai tiếp tuyến tại B và C của đường tròn (O) cắt nhau tại A nên AC = AB.

Xét ∆OAC vuông tại C ta có:

\(AC = OC \cdot \tan \widehat {AOC} = 12 \cdot \tan 70^\circ \approx 33\;(\;{\rm{cm}}).\)

Do đó AC = AB ≈ 33 cm.

\(OC = OA \cdot \sin \widehat {OAC}\)

Suy ra \(OA = \frac{{OC}}{{\sin \widehat {OAC}}} = \frac{{12}}{{\sin 20^\circ }} \approx 35\;(\;{\rm{cm}}).\)

4.6

38 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%