Giải SBT Toán 9 CTST Bài 2. Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

31 người thi tuần này 4.6 204 lượt thi 5 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Trong các cặp số (1; 1), (–2; –4), (–2; 6), 3;14, cặp số nào là nghiệm của mỗi phương trình sau?

a) 5x + 3y = 8;

b) 3x 4y = 10.

Lời giải

a) Xét phương trình 5x + 3y = 8.

Cặp số (1; 1) là nghiệm của phương trình vì

5.1 + 3.1 = 5 + 3 = 8.

Cặp số (–2; –4) không là nghiệm của phương trình vì

5.(–2) + 3.(–4) = 10 ‒ 12 = – 22 ≠ 8.

Cặp số (–2; 6) là nghiệm của phương trình vì

5.(–2) + 3.6 = ‒10 + 18 = 8.

Cặp số 3;14 không là nghiệm của phương trình vì

53+314=1534=60434=5748.

b) Xét phương trình 3x 4y = 10.

Cặp số (1; 1) không là nghiệm của phương trình vì

3.1 4.1 = 3 ‒4 = –1 ≠ 10.

Cặp số (–2; –4) là nghiệm của phương trình vì

3.(–2) 4.(–4) = ‒6 + 16 = 10.

Cặp số (–2; 6) không là nghiệm của phương trình vì

3.(–2) 4.6 =  6 ‒ 24 = –30 ≠ 10.

Cặp số 3;14 là nghiệm của phương trình vì

33414=9+1=10.

Câu 2

Cho hệ phương trình 3x+2y=7x4y=9. 

Trong các cặp số (3; 2), (1; 2), (5; 1), cặp số nào là nghiệm của hệ phương trình đã cho?

Lời giải

Xét hệ phương trình 3x+2y=7x4y=9. 

Cặp số (3; 2) không là nghiệm của hệ phương trình vì 33+22=13  7342=11  9.

Cặp số (1; 2) là nghiệm của hệ phương trình vì 31+22=7142=9.

Cặp số (5; 1) không là nghiệm của hệ phương trình vì 35+21=17  7541=9.

Câu 3

Biểu diễn tất cả các nghiệm của mỗi phương trình sau trên mặt phẳng toạ độ Oxy.

a) 2x + y = –2;

b) 0x y = –3;

c) –4x + 0y = 6.

Lời giải

a) Viết lại phương trình thành y = ‒2x ‒ 2.

Tất cả các nghiệm của phương trình đã cho được biểu diễn bởi đường thẳng d: y = ‒2x ‒ 2.

Media VietJack

b) Viết lại phương trình thành y = 3.

Tất cả các nghiệm của phương trình đã cho được biểu diễn bởi đường thẳng d vuông góc với Oy tại điểm M(0; 3).

Media VietJack

c) Viết lại phương trình thành x=32.

Tất cả các nghiệm của phương trình đã cho được biểu diễn bởi đường thẳng d vuông góc với Ox tại điểm N32;0.

Media VietJack

Câu 4

Cho ba phương trình x + 2y = –1; 2x – y = 7; –x + 3y = –9.

Hãy lập một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn từ ba phương trình đã cho sao cho hệ nhận cặp số (3; –2) làm nghiệm.

Lời giải

Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn từ ba phương trình đã cho sao cho hệ nhận cặp số (3; –2) làm nghiệm nên cặp số phải là nghiệm của ít nhất 2 trong 3 phương trình đã cho.

Thay x = 3; y = ‒2 lần lượt vào từng phương trình ta có:

3 + 2.(‒2) = 3 ‒ 4 = ‒1.

Do đó cặp số (3; –2) là nghiệm của phương trình x + 2y = –1.

2.3 ‒ (‒2) = 6 + 2 = 8 ≠ 7.

Do đó cặp số (3; –2) không là nghiệm của phương trình 2x – y = 7.

‒ 3 + 3.(‒2) = ‒ 3 ‒ 6 = ‒9.

Do đó cặp số (3; –2) là nghiệm của phương trình –x + 3y = –9.

Vậy hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn từ ba phương trình đã cho sao cho hệ nhận cặp số (3 ;–2) làm nghiệm là: x+2y=1x+3y=9.

Câu 5

Cho hai đường thẳng y=12x3 và y = –3x + 2. Vẽ hai đường thẳng đó trên cùng một hệ trục tọa độ. Xác định tọa độ giao điểm A của hai đường thẳng và cho biết toạ độ của điểm A có là nghiệm của hệ phương trình x+2y=63x+y=2 không. Tại sao?

Lời giải

Vẽ hai đường thẳng y=12x3 và y = –3x + 2 trên cùng một hệ trục tọa độ như hình vẽ sau:

Media VietJack

Toạ độ giao điểm A của hai đường thẳng là A(2;–4).

Viết lại y=12x3 thành x + 2y = –6.

Viết lại y = –3x + 2 thành 3x + y = 2.

Vậy toạ độ giao điểm A(2 ;–4) là nghiệm của hệ phương trình x+2y=63x+y=2.

4.6

41 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%