Câu hỏi:
29/08/2024 2,576Thả một đinh sắt nặng m1 gam đã được đánh sạch bề mặt vào cốc chứa dung dịch copper(II) sulfate màu xanh. Sau một thời gian thấy toàn bộ lượng đồng sinh ra đã bám vào "đinh sắt" (thực chất là phần đinh sắt chưa phản ứng). Lấy "đinh sắt" ra khỏi cốc dung dịch, sấy khô, đem cân được m2 gam.
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
(a) Phản ứng diễn ra là:
(b) Màu xanh của dung dịch copper(II) sulfate nhạt dần.
(c) So sánh, thu được kết quả m2 < m1.
(d) Nếu thay đinh sắt ban đầu bằng thanh kẽm thì màu xanh của dung dịch không thay đổi.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
(a) Sai, vì phản ứng tạo thành họp chất iron(II):
Fe(s) + Cu2+(aq) → Fe2+(aq) + Cu(s).
(b) Đúng, màu xanh của dung dịch nhạt dần do nồng độ Cu2+ giảm dần trong phản ứng.
(c) Sai, tỉ lệ mol của Fe và Cu theo phản ứng là 1 : 1. Nếu 1 mol Fe tham gia phản ứng và tan (56 g) sẽ có 1 mol Cu sinh ra và bám vào “đinh sắt”. Vì lượng kim loại tan ra nhỏ hơn lượng bám vào (56 g < 64 g) nên làm cho khối lượng của “đinh sắt” lớn hơn khối lượng của đinh sắt ban đầu.
(d) Sai, vì xảy ra phản ứng Zn(s) + Cu2+(aq) ® Zn2+(aq) + Cu(s). Khi đó, nồng độ Cu2+ giảm do bị khử bởi Zn và màu xanh của dung dịch nhạt dần.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Những phát biểu nào sau đây là đúng?
(a) Thông thường, kim loại M hoạt động càng mạnh thì giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá - khử Mn+/M càng âm.
(b) Kim loại M càng kém hoạt động thì giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá - khử Mn+/M càng dương.
(c) Trong cặp oxi hoá - khử \(2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}/\left( {{{\rm{H}}_2} + 2{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }} \right)\)thì H2O là dạng khử, H2 là dạng oxi hoá.
(d) Magnesium là kim loại có độ hoạt động hoá học mạnh hơn nhôm (aluminium), giá trị thế điện cực chuẩn của cặp Mg2+ / Mg âm hơn giá trị thế điện cực chuẩn của cặp Al3+/ Al.
Câu 2:
Cho 3 thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho một mẩu sodium vào nước đã thêm vài giọt dung dịch phenolphthalein.
- Thí nghiệm 2: Cho một mẩu kẽm vào dung dịch hydrochloric acid loãng.
- Thí nghiệm 3: Cho một mẩu đồng vào dung dịch sulfuric acid đặc.
Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai?
(a) Các kim loại bị oxi hoá trong cả ba thí nghiệm trên.
(b) Cả ba dung dịch đều đổi màu trong quá trình phản ứng.
(c) Thí nghiệm 3 có sinh ra khí Z. Tỉ khối hơi của khí Z so với khí X thoát ra ở thí nghiệm 1 là 32 .
(d) Tổng hệ số tối giản của các chất trong phương trình hoá học ở thí nghiệm 3 là 6 .
Câu 3:
Trường hợp nào sau đây có xảy ra phản ứng hoá học? Giải thích và viết phương trình hoá học (nếu có).
a) Kim loại đồng nhúng trong dung dịch zinc sulfate.
b) Kim loại kẽm nhúng trong dung dịch silver nitrate.
c) Thả một mẩu sodium vào dung dịch copper(II) sulfate.
d) Rắc bột lưu huỳnh lên phần thuỷ ngân chảy ra từ nhiệt kế bị vỡ.
e) Thả một mẩu magnesium nóng đỏ vào nước.
Câu 4:
Cho một ít bột nhôm vào muỗng đốt hoá chất rồi đốt trên ngọn lửa đèn cồn. Khi một phần bột nhôm trong muỗng cháy đỏ thì đưa nhanh muỗng vào bình chứa oxygen dư. Bột nhôm cháy nhanh và phát ra ánh sáng màu trắng rất mạnh, tạo thành hợp chất A.
Mỗi phát biểu dưới đây đúng hay sai?
(a) Nhôm bị khử tạo thành hợp chất A.
(b) Số oxi hoá của nhôm trong hợp chất A là +3 .
(c) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa nhôm và oxygen có giá trị âm .
(d) Phản ứng trên liên quan đến 2 cặp oxi hoá - khử là Al3+/ Al và O2/2O2-.
Câu 5:
Những phát biểu nào sau đây là đúng?
(a) Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử.
(b) Kim loại càng hoạt động hoá học thì tính khử càng mạnh.
(c) Những kim loại kém hoạt động hoá học (trơ) như vàng, platinum không thể hiện tính khử.
(d) Kim loại bạc có tính khử yếu trong khi cation Ag+ có tính oxi hoá mạnh.
(e) Kim loại mạnh có thể khử các kim loại yếu hơn trong hợp kim.
Câu 6:
Dựa vào giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá khử với M là Cu, Hg, K và Zn, hãy:
a) Sắp xếp các kim loại theo chiều tính khử tăng dần.
b) Sắp xếp các cation Cu2+, Hg2+, K+, Zn2+ theo chiều tính oxi hoá tăng dần.
c) Cho biết kim loại nào có khả năng phản ứng với dung dịch hydrochloric acid ở điều
kiện thường.
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 15. Thế điện cực và nguồn điện hóa học có đáp án
150 câu trắc nghiệm Este - Lipit có đáp án (P1)
So sánh nhiệt độ sôi
Bài luyện tập số 1
15 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Bài 12: Điện phân có đáp án
15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 16. Điện phân có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học có đáp án
về câu hỏi!