Câu hỏi:

19/09/2024 789

Bảng sau thống kê lương tháng của các nhân viên ở hai doanh nghiệp A và B:

Bảng sau thống kê lương tháng của các nhân viên ở hai doanh nghiệp A và B:  a) Hãy so sánh độ phân tán của mức lương ở hai doanh nghiệp theo khoảng biến thiên. (ảnh 1)

a) Hãy so sánh độ phân tán của mức lương ở hai doanh nghiệp theo khoảng biến thiên.

b) Hãy so sánh độ phân tán của mức lương ở hai doanh nghiệp theo khoảng tứ phân vị.

c) Biết rằng có 1 nhân viên ở doanh nghiệp A có lương tháng là 27 triệu đồng. Lương tháng của nhân viên này có phải là một giá trị ngoại lệ không? Tại sao?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a) Khoảng biến thiên của mức lương ở doanh nghiệp A là RA = 30 – 5 = 25 (triệu đồng).

    Khoảng biến thiên của mức lương ở doanh nghiệp B là RB = 25 – 10 = 15 (triệu đồng).

Nếu so sánh theo khoảng biến thiên thì mức lương ở doanh nghiệp A phân tán hơn mức lương ở doanh nghiệp B.

b) Với mẫu số liệu của doanh nghiệp A, ta có:

Cỡ mẫu là: n = 2 + 5 + 32 + 8 + 1 = 48.

Ta có: : \(\frac{n}{4} = \frac{{48}}{4} = 12\).

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là x12 [15; 20).

Do đó, Q1 = 15 + \(\frac{{12 - \left( {2 + 5} \right)}}{{32}}\left( {20 - 15} \right)\) = \(\frac{{505}}{{32}}\).

Ta có: \(\frac{{3n}}{4} = \frac{{3.48}}{4} = 36\).

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là x36 [15; 20).

Do đó, Q3 = 15 + \(\frac{{36 - \left( {2 + 5} \right)}}{{32}}\left( {20 - 15} \right)\) = \(\frac{{625}}{{32}}\).

Vậy khoảng tứ phân vị của mức lương ở doanh nghiệp A là

∆QA = Q3 – Q1 = \(\frac{{625}}{{32}}\) − \(\frac{{505}}{{32}}\) = \(\frac{{15}}{4}\) = 3,75.

Với mẫu số liệu ở doanh nghiệp B, ta có:

Cỡ mẫu là: n = 20 + 25 + 20 = 65.

Ta có: : \(\frac{n}{4} = \frac{{65}}{4} = 16,25\).

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là x17 [10; 15).

Do đó, Q1 = 10 + \(\frac{{16,25 - 0}}{{20}}\left( {15 - 10} \right)\) = \(\frac{{225}}{{16}}\).

Ta có: \(\frac{{3n}}{4} = \frac{{3.65}}{4} = 48,75\).

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là x49 [20; 25).

Do đó, Q3 = 20 + \(\frac{{48,75 - \left( {20 + 25} \right)}}{{20}}\left( {25 - 20} \right)\) = \(\frac{{335}}{{16}}\).

Vậy khoảng tứ phân vị của mức lương ở doanh nghiệp B là

∆QB = Q3 – Q1 = \(\frac{{335}}{{16}}\) − \(\frac{{225}}{{16}}\) = \(\frac{{55}}{8}\) = 6,875.

Vậy nếu so sánh theo khoảng tứ phân vị thì mức lương ở doanh nghiệp B phân tán hơn mức lương ở doanh nghiệp A.

c) Với số liệu ghép nhóm của doanh nghiệp A, ta có:

Q3 + 1,5∆Q = \(\frac{{625}}{{32}}\) + 1,5.3,75 ≈ 25,16 < 27.

Do đó, lương tháng 27 triệu động của nhân viên là giá trị ngoại lê.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Khoảng biến thiên của độ tuổi du khách nam là R1 = 55 – 25 = 30 (tuổi).

    Khoảng biến thiên của độ tuổi du khách nữ là R2 = 50 – 25 = 25 (tuổi).

Nếu so sánh theo khoảng biến thiên thì độ tuổi của du khách nam phân tán hơn độ tuổi của du khách nữ.

Đối với mẫu số liệu độ tuổi du khách nam, ta có:

Cỡ mẫu là: n = 25 + 38 + 20 + 12 + 7 + 2 = 104.

Ta có: \(\frac{n}{4} = \frac{{104}}{4} = 26\).

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là x26 [30; 35).

Do đó, Q1 = 30 + \(\frac{{26 - 25}}{{38}}\left( {35 - 30} \right)\) = \(\frac{{1145}}{{38}}\).

Ta có: \(\frac{{3n}}{4} = \frac{{3.104}}{4} = 78\).

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là x78 [35; 40).

Do đó, Q3 = 35 + \(\frac{{78 - \left( {25 + 38} \right)}}{{20}}\left( {40 - 35} \right)\) = \(\frac{{155}}{4}\).

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu là: ∆Q1 = Q3 – Q1 = \(\frac{{155}}{4}\) − \(\frac{{1145}}{{38}}\) = \(\frac{{655}}{{76}}\) ≈ 8,62.

Đối với mẫu số liệu độ tuổi du khách nữ, ta có:

Cỡ mẫu: n = 24 + 20 + 15 + 0 + 1 + 0 = 60.

Ta có: \(\frac{n}{4} = \frac{{60}}{4} = 15\).

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là x15 [25; 30).

Do đó, Q1 = 25 + \(\frac{{15 - 0}}{{24}}\left( {30 - 25} \right)\) = \(\frac{{225}}{8}\).

Ta có: \(\frac{{3n}}{4} = \frac{{3.60}}{4} = 45\).

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là x45 [35; 40).

Do đó, Q3 = 35 + \(\frac{{45 - \left( {24 + 20} \right)}}{{15}}\left( {40 - 35} \right)\) = \(\frac{{106}}{3}\).

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu là: ∆Q2 = Q3 – Q1 = \(\frac{{106}}{3}\) − \(\frac{{225}}{8}\) = \(\frac{{173}}{{24}}\) ≈ 7,21.

Nếu so sánh theo khoảng tứ phân vị thì độ tuổi du khách nam phân tán hơn độ tuổi du khách nữ.

b) Với số liệu ghép nhóm của du khách nữ, ta có

Q3 + 1,5∆Q2 = \(\frac{{106}}{3}\) + 1,5.7,21 ≈ 46,15 < 49.

Do đó độ tuổi của nữ du khách đó là giá trị ngoại lệ khi so với độ tuổi của các du khách nữ.

Lời giải

a) Ta có bảng tần số ghép nhóm:

Kết quả khảo sát cân nặng của 80 con tôm càng xanh 5 tháng tuổi ở một khu nuôi tôm được biểu diễn ở biểu đồ tần số dưới đây.  a) Hãy lập bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu trên.  b) Hãy tìm khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên. (ảnh 2)

b) Khoảng biến thiên: R = 100 – 60 = 40 (g).

Cỡ mẫu là: n = 80.

Ta có: \(\frac{n}{4} = \frac{{80}}{4} = 20\)

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là x20 ∈ [70; 80).

Do đó, Q1 = 70 + \(\frac{{20 - 10}}{{20}}.\left( {80 - 70} \right)\) = 75.

Ta có: \(\frac{{3n}}{4} = \frac{{3.80}}{4} = 60\).

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là x60 ∈ [80; 90).

Do đó, Q3 = 80 + \(\frac{{60 - \left( {10 + 20} \right)}}{{30}}\left( {90 - 80} \right)\) = 90.

Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm này là:

∆Q = Q3 – Q1 = 90 – 75 = 15.
Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay