Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Phân biệt hai kiểu tăng trường của quần thể sinh vật:
|
Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học |
Tăng trưởng trong môi trường có nguồn sống bị giới hạn |
Điều kiện môi trường sống |
Môi trường sống không bị giới hạn, thỏa mãn nhu cầu của các cá thể trong quần thể. |
Môi trường sống bị giới hạn bởi các nhân tố sinh thái như thức ăn, nơi ở, vật kí sinh,… |
Mức độ tăng trưởng |
Tăng không ngừng theo cấp số mũ → không có giới hạn kích thước quần thể. |
Tăng trưởng gần giống cấp số mũ chỉ diễn ra trong khoảng thời gian đầu; khi kích thước quần thể tăng đến một mức nhất định (điểm uốn) thì tăng trưởng dần chậm lại, kích thước quần thể càng lớn thì tăng trưởng càng chậm → Kích thước quần thể thực tế chỉ tăng đến một giới hạn nhất định và dao động quanh ngưỡng sức chứa của môi trường. |
Dạng đường cong tăng trưởng |
Đường cong tăng trưởng có hình chữ J. |
Đường cong tăng trưởng có hình chữ S. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Trong chăn nuôi, nuôi gà lấy trứng và nuôi gà lấy thịt tỉ lệ đực : cái trong đàn gà nên thay đổi như thế nào? Giải thích.
Câu 3:
Quan sát hình 21.13 và mô tả mối quan hệ giữa số lượng thỏ và số lượng mèo rừng.
Câu 4:
Lấy thêm ví dụ về sự điều chỉnh tỉ lệ giới tính trong chăn nuôi nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao.
Câu 6:
Cho biết ý nghĩa của việc xác định kích thước của quần thể sinh vật trong thực tiễn sản xuất và bảo tồn.
Câu 7:
Quan sát hình 21.8, mô tả và phân biệt ba kiểu phân bố của quần thể sinh vật.
29 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12 có đáp án
Bài tập Liên kết gen và hoán vị gen có lời giải (thông hiểu - P1)
54 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7 có đáp án
42 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10 có đáp án
125 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8 có đáp án
57 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7 có đáp án
30 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
124 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8 có đáp án
về câu hỏi!