Cho hình vẽ dưới đây.
![Cho hình vẽ dưới đây.Giá trị của \[x,y\] là (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2024/10/blobid0-1728659420.png)
Giá trị của \[x,y\] là
A. \[x = 4;y = 6.\]
B. \[x = 2,8;y = 7,2.\]
C. \[x = \frac{{35\sqrt {74} }}{{74}};\,\,y = \sqrt {74} .\]
D. \[x = \sqrt {74} ;\,\,y = \frac{{35\sqrt {74} }}{{74}}.\]
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Xét tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\], theo Định lí Pythagore, ta có:
\[B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} = {5^2} + {7^2} = 74.\] Do đó \[y = BC = \sqrt {74} .\]
Vì tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\] nên \[\sin \widehat {ABC} = \frac{{AC}}{{BC}} = \frac{7}{{\sqrt {74} }}\] (1)
Vì tam giác \[ABH\] vuông tại \[H\] nên \[\sin \widehat {ABC} = \frac{{AH}}{{AB}} = \frac{x}{5}\] (2)
Từ (1), (2), ta thu được \[\frac{x}{5} = \frac{7}{{\sqrt {74} }}.\]
Suy ra \[x = \frac{{35}}{{\sqrt {74} }} = \frac{{35\sqrt {74} }}{{74}}.\]
Vậy \[x = \frac{{35\sqrt {74} }}{{74}};\,\,y = \sqrt {74} .\]
Do đó ta chọn phương án C.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Với \(0^\circ < \alpha < 70^\circ \), ta có: \[90^\circ - \left( {70^\circ - \alpha } \right) = \alpha + 20^\circ ;\,\,\,90^\circ - \left( {80^\circ - \alpha } \right) = \alpha + 10^\circ .\]
Do đó:
\[A = \tan \alpha \cdot \tan \left( {\alpha + 10^\circ } \right) \cdot \tan \left( {\alpha + 20^\circ } \right) \cdot \tan \left( {70^\circ - \alpha } \right) \cdot \tan \left( {80^\circ - \alpha } \right) \cdot \tan \left( {90^\circ - \alpha } \right)\]
\[\,\,\,\,\, = \tan \alpha \cdot \tan \left( {\alpha + 10^\circ } \right) \cdot \tan \left( {\alpha + 20^\circ } \right) \cdot \cot \left( {\alpha + 20^\circ } \right) \cdot \cot \left( {\alpha + 10^\circ } \right) \cdot \cot \alpha \]
\[\,\,\,\,\, = \left( {\tan \alpha \cdot \cot \alpha } \right) \cdot \left[ {\tan \left( {\alpha + 10^\circ } \right) \cdot \cot \left( {\alpha + 10^\circ } \right)} \right] \cdot \left[ {\tan \left( {\alpha + 20^\circ } \right) \cdot \cot \left( {\alpha + 20^\circ } \right)} \right]\]
\[\,\,\,\,\, = 1 \cdot 1 \cdot 1 = 1.\]
</>
Câu 2
A. \[A\] m.
B. \[5\] m.
C. \[6\] m.
D. \[7\] m.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Ta mô hình hóa bài toán như hình vẽ bên.
Khoảng cách từ gốc cây đến điểm bị gãy là \[AB.\]
Khoảng cách từ điểm thân tre bị gãy đến ngọn cây là \[BC.\]
Khoảng cách từ ngọn cây chạm đất đến gốc là \[AC.\]
Đặt độ dài \(BC = x{\rm{\;(m)}}\,\,\left( {0 < x < 9} \right)\).
Suy ra: \(AB = 9 - x.\)
Xét \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) ta có: \(AB = BC \cdot \cos B\)
Suy ra \(9 - x = x \cdot \cos 32^\circ \)
\(9 - x \approx 0,85x\)
\(1,85x \approx 9\)
\[x \approx 4,9{\rm{\;(m)}} \approx {\rm{5\;m}}{\rm{.}}\]
Do đó điểm gãy cách gốc khoảng \(5\) m.
Vậy ta chọn phương án B
</>
Câu 3
B. \[HC = BC.\cos B.\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. \[M = 0,949.\]
B. \[M = 0,95.\]
C. \[M = 3,26.\]
D. \[M = 3,263.\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
D. \[c = a\tan B.\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. \[\sin \alpha = \frac{{EF}}{{DF}}.\]
B. \[\sin \alpha = \frac{{DE}}{{DF}}.\]
C. \[\sin \alpha = \frac{{DE}}{{EF}}.\]
D. \[\sin \alpha = \frac{{EF}}{{DE}}.\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. \[10,069\] m.
B. \[10,07\] m.
C. \[10,06\] m.
D. \[10,7\] m.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
![Một cây tre cao 9 m bị gió bão làm gãy ngang thân, tạo thành một góc \(32^\circ \).Hỏi điểm gãy \[A\] cách gốc \[B\] khoảng bao nhiêu mét? (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2024/10/blobid0-1728659459.png)


