Câu hỏi:
20/10/2024 46Một trường học mong muốn triển khai việc kiểm tra đánh giá trên máy tính.
Các công việc mà nhân lực công nghệ thông tin cần trực tiếp đảm nhiệm là:
A. Tìm hiều và phân tích yêu cầu của trường học về việc triển khai hệ thống kiểm tra đánh giá trên máy tính.
B. Lập thời khoa biểu môn Tin học cho các khối, lớp.
C. Lên kế hoạch triển khai, xác định cấu trúc hệ thống, lựa chọn các công nghệ phù hợp và thiết kế giao diện người dùng.
D. Phát triển phần mềm cho hệ thống kiểm tra đánh giá trên máy tính.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
A. Đúng. Đây là bước đầu tiên và rất quan trọng trong quá trình phát triển hệ thống. Nhân lực CNTT cần phải tìm hiểu yêu cầu cụ thể từ trường học, bao gồm mục tiêu, đối tượng sử dụng, các chức năng cần có của hệ thống, và các yêu cầu kỹ thuật khác. Việc phân tích này sẽ giúp đảm bảo rằng hệ thống được phát triển đáp ứng đúng nhu cầu và mong đợi của người dùng.
B. Sai. Công việc này thuộc về quản lý giáo dục và thường do các giáo viên hoặc cán bộ quản lý giáo dục đảm nhiệm. Nhân lực CNTT không phải là người lập thời khóa biểu, mặc dù họ có thể hỗ trợ về mặt công nghệ nếu trường học sử dụng phần mềm để quản lý thời khóa biểu.
C. Đúng. Nhân lực CNTT có trách nhiệm quan trọng trong việc lên kế hoạch triển khai. Họ cần xác định cấu trúc hệ thống, lựa chọn công nghệ phù hợp với yêu cầu và khả năng của trường, cũng như thiết kế giao diện người dùng sao cho thân thiện và dễ sử dụng. Đây là giai đoạn thiết kế hệ thống, rất quan trọng để đảm bảo rằng phần mềm sẽ hoạt động hiệu quả và đáp ứng được nhu cầu.
D. Đúng. Đây là một trong những nhiệm vụ chính của nhân lực CNTT. Họ sẽ lập trình, kiểm tra và triển khai phần mềm để đảm bảo rằng hệ thống kiểm tra đánh giá hoạt động như mong muốn. Công việc này bao gồm việc xây dựng mã nguồn, kiểm tra chức năng, và đảm bảo tính ổn định của hệ thống.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ảnh hưởng của AI đối với nhân lực công nghệ thông tin trong tương lai có thể là:
A. Al có thể thay thế một số công việc truyền thống, dẫn đền mất việc làm cho một số nhân viên công nghệ thông tin, đặc biệt là những công việc có thể được tự động hóa hoàn toàn.
B. Các chuyên gia công nghệ thông tin phải cạnh tranh với công nghệ AI trong việc giữ và phát triển sự nghiệp của mình.
C. Với sự hỗ trợ của Al, nhân lực công nghệ thông tin không cần liên tục cập nhật kiến thức và kĩ năng mới để cạnh tranh và tồn tại trong môi trường
làm việc.
D. AI cũng có thể tạo ra các mối đe doạ mới về bảo mật thông tin và nhân lực công nghệ thông tin sẽ phải đối mặt và giải quyết các vấn đề này.
Câu 2:
Trong lĩnh vực y tế, hoạt động nào sau đây không liên quan trực tiếp đến nhân lực công nghệ thông tin?
A. Chẩn đoán ca bệnh và đưa ra phác đồ điều trị.
B. Quản trị kĩ thuật hệ thống cổng thông tin điện tử của bệnh viện.
C. Quản trị hệ thống bệnh án điện tử.
D. Xây dựng hệ thống an ninh mạng cho bệnh viện.
Câu 3:
Tác động tích cực của Al đối với nhân lực công nghệ thông tin trong tương lai là Al có thể giúp cải thiện năng suất và hiệu quả làm việc của nhân lực công nghệ thông tin, đồng thời mở ra nhiều cơ hội phát triển trong tương lai như:
A. Tăng cường hiệu suất làm việc và giảm thời gian thực hiện các nhiệm vụ phức tạp thông qua tự động hóá quy trình.
B. Mở ra các lĩnh vực mới trong nghiên cứu và ứng dụng công nghệ thông tin.
C. Tăng cường khả năng dự đoán và phân tích thông tin, giúp ra quyết định hiệu quả hơn.
D. Thay thế hoàn toàn nhân lực công nghệ thông tin trong tương lai.
Câu 4:
Trong lĩnh vực giáo dục, hoạt động nào sau đây không đòi hỏi sự tham gia của nhân lực công nghệ thông tin?
A. Phát triển các ứng dụng học tập trực tuyến.
B. Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lí học sinh và giáo viên.
C. Cung cấp hệ thống đèn điện cho các phòng học.
D. Phát triển hệ thồng hỗ trợ quản lí giảng dạy.
Câu 5:
Trong lĩnh vực giáo dục, hoạt động nào sau đây không liên quan trực tiếp đến nhân lực công nghệ thông tin?
A. Tổ chức các sự kiện văn hóa và nghệ thuật cho học sinh.
B. Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lí học sinh và giáo viên.
C. Sửa chữa và bảo trì máy tính trong phòng máy.
D. Phát triển hệ thống quản lí tài liệu giảng dạy.
Câu 6:
Các nguồn thông tin tốt giúp em có thể tìm hiểu thông tin hướng nghiệp ngành Công nghệ thông tin là:
A. Hội chợ giới thiệu việc làm ngành Công nghệ thông tin.
B. Các triển lãm nghề nghiệp trong lĩnh vực Công nghệ thông tin.
C. Website bán hàng trực tuyền.
D. Hội thảo hướng nghiệp cho sinh viên ngành Công nghệ thông tin.
Câu 7:
Vai trò của nhân lực công nghệ thông tin trong các ngành:
A. Trong ngành tài chính và ngân hàng, nhân lực công nghệ thông tin thường không cần thiết do có các hệ thống tự động hoạt động.
B. Trong lĩnh vực logistics và vận tải, nhân lực công nghệ thông tin thường không cần thiết vì các quy trình vận hành có thể tự động hoá mà không cần sự can thiệp của con người.
C. Trong ngành thương mại điện tử, vai trò của nhân lực công nghệ thông tin là không quan trọng vì các hệ thống tự động có thể thực hiện mọi công việc liên quan đền giao dịch và quản lí dữ liệu.
D. Trong ngành sản xuất nông nghiệp, nhân lực công nghệ thông tin có thể đóng vai trò quan trọng trong việc áp dụng các công nghệ mới như loT
(Internet of Things) và Al (Artificial Intelligence) để tối ưu hóá sản xuất và quản lí nguồn lực.
về câu hỏi!