Câu hỏi:
21/10/2024 727Cho hai biến cố \(A\) và \(B\) là hai biến cố độc lập, với \(P\left( A \right) = 0,7\), \(P\left( {\overline B } \right) = 0,6.\) Khi đó:
a) \(P\left( {A|B} \right) = 0,6.\)
b) \(P\left( {B|\overline A } \right) = 0,4.\)
c) \(P\left( {\overline A |B} \right) = 0,45.\)
d) \(P\left( {\overline B |\overline A } \right) = 0,6.\)
Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên là
Sale Tết giảm 50% 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Theo đề, ta có: \(P\left( A \right) = 0,7\) nên \(P\left( {\overline A } \right) = 1 - P\left( A \right) = 1 - 0,7 = 0,3.\)
\(P\left( {\overline B } \right) = 0,6\) nên \(P\left( {\overline B } \right) = 1 - P\left( B \right) = 0,4\).
a) Do A và B độc lập nên P(A | B) = P(A) = 0,7 ≠ 0,6.
Do đó ý a sai.
b) Do A và B độc lập nên A và \(\overline B \) độc lập, B và \(\overline A \) độc lập, \(\overline B \) và \(\overline A \) độc lập.
Có A và \(\overline B \) độc lập nên \(P\left( {B|\overline A } \right) = P\left( B \right) = 0,4.\)
Do đõ ý b đúng.
c) Do B và \(\overline A \) độc lập nên \(P\left( {\overline A |B} \right) = P\left( {\overline A } \right) = 0,3.\)
Do đó ý c đúng.
d) Do \(\overline B \) và \(\overline A \) độc lập nên \(P\left( {\overline B |\overline A } \right) = P\left( {\overline B } \right) = 0,6.\)
Do đó, ý d đúng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho hai biến cố \(A\) và \(B\) là hai biến cố độc lập, với \(P\left( A \right) = 0,2024\), \(P\left( B \right) = 0,2025\). Tính \(P\left( {A|B} \right)\).
Câu 2:
Gieo hai con xúc xắc cân đối, đồng chất. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lớn hơn 10, biết rằng có ít nhất một con đã ra mặt 5 chấm.
Câu 3:
Một hộp chứa 8 bi trắng, 2 bi đỏ. Lần lượt lấy từng viên bi. Giả sử lần đầu tiên bốc được bi trắng. Xác định xác suất lần thứ hai bốc được bi đỏ.
Câu 4:
III. Vận dụng
Lớp 12A có 30 học sinh, trong đó có 17 bạn nữ còn lại là nam. Có 3 bạn tên Hiền, trong đó có 1 bạn nữ bà 2 bạn nam. Thầy giáo gọi ngẫu nhiên một bạn lên bảng, khi đó:
a) Xác suất để có tên hiền là \(\frac{1}{{10}}.\)
b) Xác suất để có tên Hiền, biết bạn đó là nữ là \(\frac{3}{{17}}.\)
c) Xác suất để có tên Hiền, biết bạn đó là nam là \(\frac{2}{{13}}.\)
d) Nếu thầy giáo gọi 1 bạn có tên Hiền lên bảng thì xác suất để bạn đó là nam là \(\frac{3}{{17}}.\)
Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên là
Câu 5:
II. Thông hiểu
Cho hai biến cố \(A\) và \(B\) với \(P\left( A \right) = 0,8\), \(P\left( B \right) = 0,65\), \(P\left( {A \cap \overline B } \right) = 0,55\). Tính \(P\left( {A \cap B} \right)\).
Câu 6:
Cho hai biến cố A và B, với \(P\left( A \right) = 0,6\), \(P\left( B \right) = 0,7\), \(P\left( {A \cap B} \right) = 0,3\). Tính \(P\left( {\overline A \cap B} \right).\)
5920 câu Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án (Phần 1)
79 câu Chuyên đề Toán 12 Bài 2 Dạng 1: Xác định vectơ pháp tuyến và viết phương trình mặt phẳng có đáp án
87 câu Chuyên đề Toán 12 Bài 3 Dạng 1: Xác định vectơ pháp tuyến và viết phương trình mặt phẳng có đáp án
56 câu Chuyên đề Toán 12 Bài 2: Lôgarit có đáp án
7881 câu Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án ( Phần 1)
135 câu Bài tập Hình học mặt nón, mặt trụ, mặt cầu cực hay có lời giải (P1)
80 câu Bài tập Hình học Khối đa diện có lời giải chi tiết (P1)
124 câu Trắc nghiệm Ôn tập Toán 12 Chương 3 Hình học có đáp án (Phần 1)
về câu hỏi!