Câu hỏi:

23/10/2024 475 Lưu

Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau Để đa thức \(A(x) = {x^4} - 9{x^3} + 21{x^2} + x + m - 9\) chia hết cho đa thức \(B(x) = {x^2} - x - 2\) thì giá trị của \(m\) bằng _______. Để đa thức \(f(x) = 2{x^3} - b{x^2} + x + a - 4\) chia hết cho \(x - 1\) và \(x + 2\) thì \(a = \) ______ và \(b = \) ______. (ảnh 1)

Để đa thức \(A(x) = {x^4} - 9{x^3} + 21{x^2} + x + m - 9\) chia hết cho đa thức \(B(x) = {x^2} - x - 2\) thì giá trị của \(m\) bằng _______.

Để đa thức \(f(x) = 2{x^3} - b{x^2} + x + a - 4\) chia hết cho \(x - 1\) và \(x + 2\) thì \(a = \) ______ và \(b = \) ______.

 

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án

Để đa thức \(A(x) = {x^4} - 9{x^3} + 21{x^2} + x + m - 9\) chia hết cho đa thức \(B(x) = {x^2} - x - 2\) thì giá trị của \(m\) bằng -21 .

Để đa thức \(f(x) = 2{x^3} - b{x^2} + x + a - 4\) chia hết cho \(x - 1\) và \(x + 2\) thì \(a = \) -6  và \(b = \) -7 .

Giải thích

+) Ta có \(A(x) = \left( {{x^2} - 8x + 15} \right)\left( {{x^2} - x - 2} \right) + m + 21\), do đó \(A(x)\) chia hết cho \(B(x)\) khi \(m + 21 = 0 \Leftrightarrow m =  - 21\).

+) Đa thức \(f(x)\) chia hết cho \(x - 1\) và \(x + 2\) thì

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{f(x) = p(x)(x - 1)}\\{f(x) = q(x)(x + 2)}\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{f(1) = 0}\\{f( - 2) = 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a - b = 1}\\{a - 4b = 22}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a =  - 6}\\{b =  - 7}\end{array}} \right.} \right.} \right.} \right.\)

 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Gọi a là gia tốc của chất điểm.

Theo định luật II Newton ta có: \(a = \frac{F}{m} \Rightarrow {F_C} = ma = mv' = m\frac{{dv}}{{dt}}\).

Mà \({F_C} =  - rv\) nên \( - rv = m\frac{{dv}}{{dt}} \Rightarrow \frac{{dv}}{v} =  - \frac{r}{m}dt\)

\( \Leftrightarrow \int_{{v_0}}^v {\frac{{dv}}{v}}  = \int_0^t  -  \frac{r}{m}dt \Leftrightarrow \ln \frac{v}{{{v_0}}} =  - \frac{r}{m}t \Rightarrow v = {v_0}.{e^{ - \frac{r}{m}t}} = 2,5\,\,(m/s).\)

 Chọn D

Lời giải

Giải thích

Ta có: \(f(1) = n\).

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{x + 3 - {m^2}}}{{(x - 1)(\sqrt {x + 3}  + m)}}{\rm{. }}\)

Hàm số liên tục tại \(x = 1 \Leftrightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f(x) = f(1) \Leftrightarrow n = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{x + 3 - {m^2}}}{{(x - 1)(\sqrt {x + 3}  + m)}}\)(1)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f(x)\) tồn tại khi 1 là nghiệm của phương trình \(x + 3 - {m^2} = 0\)

\( \Leftrightarrow 1 + 3 - {m^2} = 0 \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m = 2}\\{m =  - 2}\end{array}} \right.\).

+ Khi \(m = 2\) thì (1) \( \Rightarrow n = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{x - 1}}{{(x - 1)(\sqrt {x + 3}  + 2)}} \Rightarrow n = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{1}{{\sqrt {x + 3}  + 2}} \Rightarrow n = \frac{1}{4}\).

+ Khi \(m =  - 2\) thì (1) \( \Rightarrow n = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{1}{{\sqrt {x + 3}  - 2}}\) suy ra không tồn tại \(n\).

Vậy \(m + n = 2 + \frac{1}{4} = \frac{9}{4}\).

 Chọn D

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP