Câu hỏi:

23/10/2024 489 Lưu

Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng \((P):x + y + z = 3\) và \((Q):2x + y - z = 5\). Giao tuyến của \((P)\) và \((Q)\) có phương trình là 

A. \(\frac{x}{{ - 2}} = \frac{{y - 4}}{3} = \frac{{z + 1}}{{ - 1}}\). 
B. \(\frac{{x - 1}}{3} = \frac{{y - \frac{5}{2}}}{{ - 2}} = \frac{{z + \frac{1}{2}}}{1}\). 
C. \(\frac{{x - 2}}{2} = \frac{{y - 1}}{1} = \frac{z}{3}\). 
D. \(\frac{{x + 2}}{{ - 2}} = \frac{{y - 7}}{{ - 1}} = \frac{{z + 2}}{3}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Giải thích

Cách 1.

Gọi \(d\) là giao tuyến của hai mặt phẳng \((P)\) và \((Q)\).

\(\overrightarrow {{n_{(P)}}}  = (1;1;1),\overrightarrow {{n_{(Q)}}}  = (2;1; - 1).\)

\(\overrightarrow {{u_d}}  = \left[ {\overrightarrow {{n_{(P)}}} ,\overrightarrow {{n_{(Q)}}} } \right] = ( - 2;3; - 1).\)

Chọn điểm \(M(0;4; - 1)\) thuộc hai mặt phẳng \((P)\) và \((Q)\).

Phương trình đường thẳng \(d\) là̀ \(\frac{x}{{ - 2}} = \frac{{y - 4}}{3} = \frac{{z + 1}}{{ - 1}}\).

Cách 2.

Gọi \(d\) là giao tuyến của hai mặt phẳng \((P)\) và \((Q)\) thì với mỗi điểm \(M(x;y;z) \in d\) là nghiệm của hệ phương trình:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y + z = 3}\\{2x + y - z = 5}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x + 2y = 8}\\{z = 2x + y - 5}\end{array}} \right.} \right.\)

Cho \(x = 2t(t \in \mathbb{R})\) thì từ hệ phương trình trên ta thu được \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y = 4 - 3t}\\{z =  - 1 + t}\end{array}} \right.\).

Vậy phương trình của đường thẳng \(d\) là \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2t}\\{y = 4 - 3t\,\,(t \in \mathbb{R}){\rm{. }}}\\{z =  - 1 + t}\end{array}} \right.\)

 Chọn A

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Gọi a là gia tốc của chất điểm.

Theo định luật II Newton ta có: \(a = \frac{F}{m} \Rightarrow {F_C} = ma = mv' = m\frac{{dv}}{{dt}}\).

Mà \({F_C} =  - rv\) nên \( - rv = m\frac{{dv}}{{dt}} \Rightarrow \frac{{dv}}{v} =  - \frac{r}{m}dt\)

\( \Leftrightarrow \int_{{v_0}}^v {\frac{{dv}}{v}}  = \int_0^t  -  \frac{r}{m}dt \Leftrightarrow \ln \frac{v}{{{v_0}}} =  - \frac{r}{m}t \Rightarrow v = {v_0}.{e^{ - \frac{r}{m}t}} = 2,5\,\,(m/s).\)

 Chọn D

Lời giải

Giải thích

Ta có: \(f(1) = n\).

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{x + 3 - {m^2}}}{{(x - 1)(\sqrt {x + 3}  + m)}}{\rm{. }}\)

Hàm số liên tục tại \(x = 1 \Leftrightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f(x) = f(1) \Leftrightarrow n = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{x + 3 - {m^2}}}{{(x - 1)(\sqrt {x + 3}  + m)}}\)(1)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f(x)\) tồn tại khi 1 là nghiệm của phương trình \(x + 3 - {m^2} = 0\)

\( \Leftrightarrow 1 + 3 - {m^2} = 0 \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m = 2}\\{m =  - 2}\end{array}} \right.\).

+ Khi \(m = 2\) thì (1) \( \Rightarrow n = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{x - 1}}{{(x - 1)(\sqrt {x + 3}  + 2)}} \Rightarrow n = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{1}{{\sqrt {x + 3}  + 2}} \Rightarrow n = \frac{1}{4}\).

+ Khi \(m =  - 2\) thì (1) \( \Rightarrow n = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{1}{{\sqrt {x + 3}  - 2}}\) suy ra không tồn tại \(n\).

Vậy \(m + n = 2 + \frac{1}{4} = \frac{9}{4}\).

 Chọn D

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP