Câu hỏi:

23/10/2024 358 Lưu

Điền các số nguyên dương thích hợp vào các chỗ trống.

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \({F_1}( - 3;0;0),{F_2}(3;0;0)\). Gọi \((E)\) là tập hợp các điểm \(M(x;y;z)\) trong không gian thoả mãn điều kiện \(M{F_1} + M{F_2} = 10\). Giá trị của \(\alpha \) bằng (1) ______, trong đó \(\alpha \) thoả mãn \(M{F_1}^2 - M{F_2}^2 = \alpha .x\). Giá trị của \(\beta \) bằng (2) _______ trong đó \(\beta \) thoả mãn \(M{F_1} = \beta  + \frac{{3x}}{5}\). Phương trình của mặt \((E)\) là \(\frac{{{x^2}}}{a} + \frac{{{y^2}}}{b} + \frac{{{z^2}}}{c} = 1\), giá trị của \(a\) bằng (3) ______, giá trị của \(b\) bằng (4) ______, giá trị của \(c\) bằng (5) _______.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \({F_1}( - 3;0;0),{F_2}(3;0;0)\). Gọi \((E)\) là tập hợp các điểm \(M(x;y;z)\) trong không gian thoả mãn điều kiện \(M{F_1} + M{F_2} = 10\). Giá trị của \(\alpha \) bằng (1) __ 12 __ , trong đó \(\alpha \) thoả mãn \(M{F_1}^2 - M{F_2}^2 = \alpha .x\). Giá trị của \(\beta \) bằng (2) __ 5 __  trong đó \(\beta \) thoả mãn \(M{F_1} = \beta  + \frac{{3x}}{5}\). Phương trình của mặt \((E)\) là \(\frac{{{x^2}}}{a} + \frac{{{y^2}}}{b} + \frac{{{z^2}}}{c} = 1\), giá trị của \(a\) bằng (3) __ 25 __ , giá trị của \(b\) bằng (4) __ 16 __ , giá trị của \(c\) bằng (5) __ 16 __ .

Giải thích

Ta có \(M{F_1}^2 - M{F_2}^2 = {(x + 3)^2} + {y^2} + {z^2} - \left[ {{{(x - 3)}^2} + {y^2} + {z^2}} \right] = 12x\)

\( \Rightarrow M{F_1} - M{F_2} = \frac{{MF_1^2 - MF_2^2}}{{M{F_1} + M{F_2}}} = \frac{6}{5}x\)

\( \Rightarrow M{F_1} = \frac{{\left( {M{F_1} - M{F_2}} \right) + \left( {M{F_1} + M{F_2}} \right)}}{2} = 5 + \frac{3}{5}x\)

\( \Rightarrow {(x + 3)^2} + {y^2} + {z^2} = 25 + 6x + \frac{9}{{25}}{x^2}\)

\( \Rightarrow \frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} + \frac{{{z^2}}}{{16}} = 1\).

 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Gọi a là gia tốc của chất điểm.

Theo định luật II Newton ta có: \(a = \frac{F}{m} \Rightarrow {F_C} = ma = mv' = m\frac{{dv}}{{dt}}\).

Mà \({F_C} =  - rv\) nên \( - rv = m\frac{{dv}}{{dt}} \Rightarrow \frac{{dv}}{v} =  - \frac{r}{m}dt\)

\( \Leftrightarrow \int_{{v_0}}^v {\frac{{dv}}{v}}  = \int_0^t  -  \frac{r}{m}dt \Leftrightarrow \ln \frac{v}{{{v_0}}} =  - \frac{r}{m}t \Rightarrow v = {v_0}.{e^{ - \frac{r}{m}t}} = 2,5\,\,(m/s).\)

 Chọn D

Lời giải

Giải thích

Ta có: \(f(1) = n\).

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{x + 3 - {m^2}}}{{(x - 1)(\sqrt {x + 3}  + m)}}{\rm{. }}\)

Hàm số liên tục tại \(x = 1 \Leftrightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f(x) = f(1) \Leftrightarrow n = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{x + 3 - {m^2}}}{{(x - 1)(\sqrt {x + 3}  + m)}}\)(1)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f(x)\) tồn tại khi 1 là nghiệm của phương trình \(x + 3 - {m^2} = 0\)

\( \Leftrightarrow 1 + 3 - {m^2} = 0 \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m = 2}\\{m =  - 2}\end{array}} \right.\).

+ Khi \(m = 2\) thì (1) \( \Rightarrow n = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{x - 1}}{{(x - 1)(\sqrt {x + 3}  + 2)}} \Rightarrow n = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{1}{{\sqrt {x + 3}  + 2}} \Rightarrow n = \frac{1}{4}\).

+ Khi \(m =  - 2\) thì (1) \( \Rightarrow n = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{1}{{\sqrt {x + 3}  - 2}}\) suy ra không tồn tại \(n\).

Vậy \(m + n = 2 + \frac{1}{4} = \frac{9}{4}\).

 Chọn D

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP