Câu hỏi:

25/10/2024 87

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục và nhận giá trị không âm trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\). Cho tấm phẳng T có mật độ đều và chiếm một miền \(R\) được giới hạn bởi trục hoành, hai đường thẳng \(x = a,x = b\) và đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\). Trọng tâm của T là điểm \(C\left( {\overline x ;\overline y } \right)\) có tọa độ được xác định bởi công thức:

\(\overline x  = \frac{1}{A}\int\limits_a^b {xf\left( x \right){\rm{d}}x} ,\)    \(\overline {\rm{y}}  = \frac{1}{A}\int\limits_a^b {\frac{1}{2}{f^2}\left( x \right){\rm{d}}x} \)

với \(A\) là diện tích của miền \(R\).

Cho tấm phẳng \({\rm{T}}\) có dạng hình bán nguyệt như hình dưới đây có bán kính bằng \(6\pi \) (đơn vị), \(AB\) là đường kính, \(O\) là trung điểm của \(AB\) và \(IO\) vuông góc với \(AB\) tại \(O\).

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục và nhận giá trị không âm trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\). Cho tấm phẳng T có mật độ đều và chiếm một miền \(R\) được giới hạn bởi trục hoành, hai đường thẳng \(x = a,x = b\) và đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\). Trọng tâm của T là điểm \(C\left( {\overline x ;\overline y } \right)\) có tọa độ được xác định bởi công thức: \(\overline x  = \frac{1}{A}\int\limits_a^b {xf\left( x \right){\rm{d}}x} ,\)    \(\overline {\rm{y}}  = \frac{1}{A}\int\limits_a^b {\frac{1}{2}{f^2}\left( x \right){\rm{d}}x} \) với \(A\) là diện tích của miền \(R\). Cho tấm phẳng \({\rm{T}}\) có dạng hình bán nguyệt như hình dưới đây có bán kính bằng \(6\pi \) (đơn vị), \(AB\) là đường kính, \(O\) là trung điểm của \(AB\) và \(IO\) vuông góc với \(AB\) tại \(O\). (ảnh 1)

Kéo số thích hợp ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục và nhận giá trị không âm trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\). Cho tấm phẳng T có mật độ đều và chiếm một miền \(R\) được giới hạn bởi trục hoành, hai đường thẳng \(x = a,x = b\) và đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\). Trọng tâm của T là điểm \(C\left( {\overline x ;\overline y } \right)\) có tọa độ được xác định bởi công thức: \(\overline x  = \frac{1}{A}\int\limits_a^b {xf\left( x \right){\rm{d}}x} ,\)    \(\overline {\rm{y}}  = \frac{1}{A}\int\limits_a^b {\frac{1}{2}{f^2}\left( x \right){\rm{d}}x} \) với \(A\) là diện tích của miền \(R\). Cho tấm phẳng \({\rm{T}}\) có dạng hình bán nguyệt như hình dưới đây có bán kính bằng \(6\pi \) (đơn vị), \(AB\) là đường kính, \(O\) là trung điểm của \(AB\) và \(IO\) vuông góc với \(AB\) tại \(O\). (ảnh 2)

1) Diện tích của tấm phẳng \({\rm{T}}\) là _______ (đơn vị diện tích).

2) Trọng tâm của T nằm trên đoạn thẳng _______.

3) Khoảng cách từ trọng tâm đến \({\rm{O}}\) là _______ (đơn vị độ dài).

Sale Tết giảm 50% 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).

20 đề Toán 20 đề Văn Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án

1) Diện tích của tấm phẳng \({\rm{T}}\) là \(18{\pi ^3}\) (đơn vị diện tích).

2) Trọng tâm của T nằm trên đoạn thẳng IO.

3) Khoảng cách từ trọng tâm đến \({\rm{O}}\) là 8  (đơn vị độ dài).

Giải thích

Lí do lựa chọn

phương án

 

Vị trí

thả 1

Diện tích hình bán nguyệt là \(A = \frac{1}{2}\pi {r^2} = 18{\pi ^3}\) (đơn vị diện tích).

Vị trí

thả 2

 

Đưa hình bán nguyệt lên mặt phẳng tọa độ có \({\rm{O}}\) trùng gốc tọa tọa độ, Oy trùng với \({\rm{AB}},{\rm{Ox}}\) trùng với OI. Khi đó cung \({\rm{AB}}\) có phương trình là \(y = \sqrt {{r^2} - {x^2}} \).

Vận dụng công thức xác định tọa độ trọng tâm ta có: \(\overline x  = \frac{1}{A}\int\limits_{ - r}^r {xf\left( x \right)dx = 0} \)

Nên trọng tâm của T nằm trên IO.

Vị trí

thả 3

 

Vận dụng công thức xác định tọa độ trọng tâm ta có:

\(\overline y  = \frac{1}{A}\int\limits_{ - r}^r {\frac{1}{2}{f^2}\left( x \right)dx}  = \frac{{4r}}{{3\pi }} = 8\) (đơn vị độ dài)

Nên khoảng cách từ trọng tâm đến O bằng 8 đơn vị độ dài.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Quá trình thủy phân tinh bột sẽ tạo thành 

Xem đáp án » 01/07/2024 2,147

Câu 2:

Phát biểu sau đúng hay sai?

Dopamine có tên thay thế là 4-(2-aminoethyl)benzene-1,4-diol có công thức cấu tạo như sau:
Phát biểu sau đúng hay sai? Dopamine có tên thay thế là 4-(2-aminoethyl)benzene-1,4-diol có công thức cấu tạo như sau: (ảnh 1)

Xem đáp án » 01/07/2024 1,870

Câu 3:

Vì sao các nhà khoa học Việt cần nghiên cứu và chế tạo ra pin sạc Li-ion? 

Xem đáp án » 01/07/2024 900

Câu 4:

Phần tư duy đọc hiểu

Mục đích chính của bài viết là gì?

Xem đáp án » 01/07/2024 706

Câu 5:

Nhiệt độ nóng chảy của silicon gần nhất với giá trị nào dưới đây? 

Xem đáp án » 01/07/2024 569

Câu 6:

Phần tư duy khoa học / giải quyết vấn đề

Phát biểu sau đúng hay sai?

Theo kết quả của Thí nghiệm 1, đối với bất kỳ chất xúc tác nào, khi nhiệt độ tăng lên thì số chu kỳ để hoàn thành phản ứng tăng sau đó giảm.

Xem đáp án » 01/07/2024 546

Câu 7:

Hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.

chính giữa, 1 đèn, bên trên, 5 đèn, 6 đèn, bên dưới

Khung đèn 1 chứa ______, khung đèn 2 chứa ______ . Hai khối paraffin được đặt ______ hai khung đèn và ngăn cách nhau bởi một tấm nhôm, sao cho khối paraffin bên trái chỉ được chiếu sáng bởi bóng đèn trong khung đèn 1 và khối bên phải chỉ được chiếu sáng bởi bóng đèn F trong khung đèn 2.

Xem đáp án » 13/07/2024 490

Bình luận


Bình luận