Câu hỏi:
29/10/2024 397Read the passage and choose the correct answer (A, B, C, or D) to each of the questions.
Positive thinking has many advantages. Positive people are usually happy and don't worry about bad events in life, so they stay healthy. Also, positive people are likely to exercise and eat healthy foods. Because of this, they don't usually get sick and don't have many health problems.
Positive people do well in jobs as they are creative and solve problems themselves without asking other people for help. They also like to learn new things, so they study and take classes. Their knowledge and skills make them better workers.
Positive thinking also helps in sports. Top athletes are positive thinkers and never give up. They like to practice their sports and always want to get better. Also, before they do an action, they "see" themselves do it correctly, believing they are going to win.
There are many different ways to become more positive. First, think about good events in your life. At the end of a day, ask, "What good things happened to me today?" Think about these things for a few minutes. Second, find activities to do. Laugh at a funny movie or read a good book. Finally, always try new things. For example, you can talk to people you don't know or shop in a different store. Do different things every day.
Life can be difficult sometimes. Don't give up and be negative. Take action. Think about the future by making a plan. You can learn to be positive.
(Adapted from Q: Skills Success Level 1)
Which of the following is the best title for the passage?
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Cấu trúc: Thông tin “Positive thinking has many advantages’’ và ở đầu các đoạn sau đều nhắc tới những lợi ích của positive thinking
Dịch nghĩa: Suy nghĩ tích cực có nhiều lợi ích
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word "them" in paragraph 2 refers to ______
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: D
Cấu trúc: Ở câu mở đầu đoạn nhắc tới Positive people, ở các câu supporting idea phía sau đều dùng “they’’ để làm đại từ thay thế làm chủ ngữ => D là hợp lý
Dịch nghĩa: Những người tích cực làm tốt công việc vì họ sáng tạo và tự giải quyết vấn đề mà không cần nhờ người khác giúp đỡ. Họ cũng thích học những điều mới nên họ nghiên cứu và tham gia các lớp học. Kiến thức và kỹ năng của họ làm cho họ trở thành những người lao động tốt hơn.
Câu 3:
According to paragraph 2, when positive people have problems, they usually ______
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: D
Cấu trúc: Thông tin “Positive people do well in jobs as they are creative and solve problems themselves without asking other people for help’’
Dịch nghĩa: Những người tích cực làm tốt công việc vì họ sáng tạo và tự giải quyết vấn đề mà không cần nhờ người khác giúp đỡ.
Câu 4:
The phrase "give up" in paragraph 3 is closest in meaning to______
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: B
Cấu trúc: Kiến thức về từ vựng: từ đồng nghĩa: give up mang nghĩa bỏ cuộc => B phù hợp: stop trying mang nghĩa ngừng cố gắng
Dịch nghĩa: Suy nghĩ tích cực cũng giúp ích trong thể thao. Những vận động viên hàng đầu là những người có tư duy tích cực và không bao giờ bỏ cuộc.
Câu 5:
According to the passage, which of the following is NOT true about positive thinkers?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: Thông tin:
- Positive people do well in jobs as they are creative… => A đúng
- Also, before they do an action, they "see' themselves do it correctly, believing they are going to win. => D đúng
- They like to practice their sports and always want to get better. => B đúng
Dịch nghĩa: Người có suy nghĩ tích cực không bị căng thẳng
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.
Câu 2:
Câu 3:
I want to travel because I ______ seeing new places and meeting people.
Câu 4:
Listen to a talk about stress management. Choose the correct answer (A, B, C, D) to each question. You will hear the recording twice.
People today are too busy to care for ________
Câu 5:
Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.
Câu 6:
Choose the correct answer (A, B, C, or D) to each of the following questions.
If it ______ tomorrow, we'll go to the beach.
Đề kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh 10 CD có đáp án - Đề 2
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 4 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Bộ 3 Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 10 I-Learn Smart World có đáp án (Đề 1)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 4 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 3)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 3 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 2
về câu hỏi!