Câu hỏi:
30/10/2024 190Đọc văn bản Quạt mo (SHS Tiếng Việt 5, tập hai, trang 79 – 80) và trả lời câu hỏi.
a. Chiếc quạt mo được miêu tả thế nào trong bài đọc?
b. Chiếc quạt mo gợi nhớ những kỉ niệm gì về bà trong tuổi thơ của người cháu?
c. Kể lại giấc mơ của người cháu về chiếc quạt mo. Theo em, giấc mơ đó có gì thú vị?
d. Chi tiết người cháu khi lớn vẫn giữ một chiếc quạt mo làm kỉ niệm gợi cho em những suy nghĩ gì?
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
a. Trong bài đọc, chiếc quạt mo được miêu tả: quạt mo làm từ một bẹ cau khô thơm nồng mùi nắng, bà cắt thành chiếc quạt mo hình tai voi; lâu dần, quạt ngả màu nâu sẫm, mấy vết nhăn hằn rõ nét hơn.
b. Chiếc quạt mo gợi nhớ những kỉ niệm về bà trong tuổi thơ của người cháu: kỉ niệm nằm lặng lẽ giữa hàng cau, chờ lá cau rơi; kỉ niệm nằm võng trong vườn bà khẽ quạt rồi hát đồng dao ru cháu ngủ; kỉ niệm giấc mơ gặp phú ông xin đổi trâu lấy quạt mo.
c. Kể lại giấc mơ của người cháu về chiếc quạt mo: Trong mơ người cháu gặp phú ông dắt chú trâu mập mạp, còn người cháu cầm chiếc quạt mo. Rồi người cháu mơ thấy mình ngồi vắt vẻo trên lưng chú trâu ấy, đi qua một ao cá... và dường như ngỡ mình đã lỡ đổi quạt lấy trâu dù bản thân không muốn.
- Theo em, giấc mơ đó thú vị ở chỗ: là giấc mơ có từ lời bà ru, là giấc mơ đi ngược lại quy luật của cậu Bờm chắc chắn sẽ đổi quạt mo lấy ba bò chín trâu; nhưng người cháu lại chỉ thích quạt mo của bà thôi.
d. Chi tiết người cháu khi lớn vẫn giữ một chiếc quạt mo làm kỉ niệm gợi cho em những suy nghĩ: Người cháu rất nhớ bà, từ đồ vật có thể nhìn và nhớ về bà một cách dễ dàng; Người cháu muốn được ở bên bà được bà quạt như ngày xưa; Chiếc quạt mo do chính bà làm nên người cháu muốn giữ lại.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Viết đoạn văn 3 – 4 câu về một món ăn hoặc đồ uống mà em yêu thích, trong đó có sử dụng từ ngữ nối hoặc từ ngữ thay thế để liên kết câu. Gạch dưới các từ ngữ có tác dụng liên kết câu.
Câu 2:
a. Gạch dưới các câu đơn trong đoạn văn dưới đây:
(1) Mùa đông, rùa ngại rét. (2) Gió cứ thổi vù vù. (3) Rùa đợi đến mùa xuân. (4) Mùa xuân nhiều hoa, nhưng mùa xuân vẫn là đứa em của mùa đông. (5) Mưa phùn vẫn cứ lai rai và gió bấc vẫn thút thít ở các khe núi. (6) Rùa lại đợi đến mùa hè. (7) Mùa hè tạnh ráo. (8) Cây cối có nhiều quả chín thơm tho. (9) Nhưng cái nóng cứ hầm hập. (10) Cả ngày, bụi cuốn mịt mùng. (11) Hễ cơn dông đến thì đất đá lại như sôi lên, nước lũ đổ ào ào.
(Theo Võ Quảng)
b. Xác định câu ghép và các vế của những câu ghép trong đoạn văn trên.
Câu ghép |
Các vế của câu ghép |
||
Vế 1 |
Vế 2 |
Vế 3 |
|
M: Câu số 4 |
Mùa xuân nhiều hoa |
mùa xuân vẫn là đứa em của mùa đông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu 3:
Viết 3 câu ghép, mỗi câu chứa một trong số các cặp từ dưới đây:
Mặc dù … nhưng… |
Nhờ … mà … |
Hễ … thì … |
Vì … nên … |
Nếu … thì … |
Câu 4:
a. Gạch dưới các từ ngữ nối có tác dụng liên kết câu trong đoạn văn sau:
Tôi và lũ bạn đã đi tìm tu hú dọc những bờ dứa dại. Nhưng chúng tôi không làm sao trông thấy chúng. Chúng tôi đi rón rén đến nơi phát ra tiếng một con tu hú kêu, bỗng nó im bặt. Ở nơi cách chúng tôi không xa, một con tu hú khác cất tiếng gọi như trêu tức con người. Và ngay cả nơi chúng tôi vừa rời khỏi, tu hú lại kêu. Vì thế, tôi chưa bao giờ trông thấy chim tu hú.
(Theo Nguyễn Trọng Tạo)
b. Tìm thêm những từ ngữ nối có thể thay thế cho các từ ngữ được gạch dưới ở bài tập a.
Câu 5:
Thêm kết từ và vế câu để tạo câu ghép.
a. Nếu em chọn một sản vật quê hương để giới thiệu với bạn bè ................................................................................................................... ...................................................................................................................
b. ...................................................................................................................
nên tôi luôn háo hức mong đến giờ ông kể chuyện.
c. Tuy những hạt gạo bé nhỏ, giản dị ................................................................................................................... ...................................................................................................................
Câu 6:
a. Nối một vế ở A với một vế ở B và thêm kết từ hoặc cặp từ hô ứng để tạo câu ghép.
A |
|
B |
……… mặt trời lên cao |
|
……… khung cảnh xung quanh mờ mịt, không còn nhìn rõ mặt người. |
……… sương xuống dày đặc |
|
……… những bông lan vẫn e ấp giữ nụ chúm chím. |
……… trong vườn, những bông hồng đã nở rộ, tỏa hương ngào ngạt |
|
……… chiếc bóng ngắn lại. |
b. Chép lại các câu ghép hoàn chỉnh.
................................................................................................................... ...................................................................................................................
Đề thi Tiếng Việt lớp 5 Giữa học kì 1 có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt lớp 5 KNTT có đáp án ( Đề 1 )
Đề thi Tiếng Việt lớp 5 Cuối học kì 1 có đáp án (Đề 1)
Đề thi Tiếng Việt lớp 5 Cuối học kì 1 có đáp án (Đề 10)
Đề thi Tiếng Việt 5 Giữa học kì 2 có đáp án (Đề 2)
Đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt lớp 5 CTST có đáp án ( Đề 1)
Đề thi Tiếng Việt lớp 5 Cuối học kì 1 có đáp án (Đề 2)
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Việt 5 có đáp án (Đề 8)
về câu hỏi!