Câu hỏi:

31/10/2024 203 Lưu

Which of the following situations best exemplifies “diligence” where someone shows careful and persistent work or effort?

A. Kai completes a project on time and makes sure to check off each item on his to-do list. He follows the instructions and tries to avoid going beyond the basics.

B. Kai is asked to organize a company event. He creates a detailed plan, follows up on all tasks, and ensures everything runs smoothly on the day of the event.

C. Kai is enthusiastic about starting new projects and often brings creative ideas to team meetings. He prioritizes innovation over tradition.

D. Kai receives feedback on his work and makes adjustments based on the main points, focusing on improving the overall outcome.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về nghĩa của từ, suy luận

Tình huống nào dưới đây minh họa rõ nhất cho từ “diligence” (siêng năng, cẩn thận)?

A. Kai hoàn thành dự án đúng hạn và kiểm tra từng mục trong danh sách việc cần làm của mình. Anh ấy làm theo hướng dẫn và cố gắng không làm nhiều hơn những việc cơ bản.

→ Kai là người có trách nhiệm với công việc nhưng anh chỉ làm vừa đủ.

B. Kai được yêu cầu tổ chức một sự kiện của công ty. Anh ấy lập kế hoạch chi tiết, theo dõi từng nhiệm vụ và đảm bảo mọi thứ diễn ra suôn sẻ vào ngày diễn ra sự kiện.

→ Kai chăm chỉ, cẩn thận với công việc từ khâu lên kế hoạch cho đến cuối cùng.

C. Kai rất nhiệt tình mỗi khi bắt đầu các dự án mới và thường đưa ra những ý tưởng sáng tạo trong các cuộc họp nhóm. Anh ấy ưu tiên đổi mới hơn là truyền thống.

→ Kai là người sáng tạo, ví dụ không làm nổi bật tính cẩn thận, cần cù.

D. Kai nhận được feedback về công việc và thực hiện điều chỉnh dựa trên các điểm chính, tập trung vào cải thiện kết quả cuối cùng.

→ Tương tự C, ví dụ không cho thấy Kai chú trọng tiểu tiết.

Chọn B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 2

A. makes it easier to improve our language
B. which improve our language skills.
C. improving our language skills.
D. it improves our language skills.

Lời giải

Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ

Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động dùng V-ing: Lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ (nếu có), đưa động từ chính về nguyên mẫu và thêm đuôi – ing.

Câu đầy đủ: When we read, we learn new words and understand how they are used in context, which improves our language skills.

Chọn C.

Dịch: Khi đọc sách, chúng ta học được những từ mới và hiểu cách chúng được sử dụng theo ngữ cảnh, điều này cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của chúng ta.

Câu 4

A. The difficulties and challenges of repairing damaged historical sites and artifacts.

B. The benefits of using high-tech computers in the restoration process.

C. The role of artificial intelligence in predicting original architectures.

D. The process of scanning and connecting artifact pieces.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị.
B. Hiệp ước Pa-tơ-nốt được kí kết.
C. Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập.
D. Cách mạng tháng Tám thắng lợi ở Hà Nội.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP