Câu hỏi:

26/02/2020 274 Lưu

Khi nói về cách li địa lí, nhận định nào sau đây chưa chính xác?

A. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.

B. Trong tự nhiên, nhiều quần thể trong loài cách li nhau về mặt địa lí trong thời gian dài nhưng vẫn không xuất hiện cách li sinh sản.

C. Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư

D. Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Phương án D sai vì cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lý (sông, núi, biển...)  ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Thực quản

B. Dạ dày

C. Gan

D.  Ruột non

Lời giải

Đáp án C

- Hệ tiêu hóa của người:

+ Ống tiêu hóa: Miệng → thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già → hậu môn.

+ Tuyến tiêu hóa: Tuyến nước bọt, tuyến vị, tuyến gan, tuyến tuỵ và tuyến ruột.

=> Như vậy gan không thuộc ống tiêu hóa mà thuộc tuyến tiêu hóa.

Lời giải

Đáp án D

- Ruồi giấm có 2n = 8 → có n = 4 cặp nhiễm sắc thể (có 3 cặp NST thường + 1 cặp NST giới tính XX hoặc XY).

- Viết kí hiệu gen trên NST của cơ thể 2n: 

+ TH1: Nếu thể ba trên cặp NST thường ở dạng:

III II II (XX + XY) + II III II (XX + XY) + II II III (XX + XY)

→ tổng số thể ba trên cặp NST thường ở cả con đực và con cái = 10 x 6 x 6 x (3 + 4) x 3 = 7560 kiểu gen.

+ TH2: Nếu thể ba trên cặp NST giới tính ở dạng: II II II (XXX + XXY + XYY + YYY) → tổng số thể ba trên cặp NST giới tính ở cả con đực và con cái = 6 x 6 x 6 (4 + 3 x 2 + 2 x 3 + 4) = 4320.

→ Tổng số kiểu gen ở dạng thể ba tối đa = 7560 + 4320 = 11880 kiểu gen.

Chú ý:

- Số thể ba trên cặp NST thường = (3 x 4 x 5)/3! = 10 kiểu gen.

- Số thể ba trên cặp NST XXX = (2 x 3 x 4)/3! = 4 kiểu gen.

- Số thể ba trên cặp NST XXY = [(2 x 3)/2] x 2 = 6 kiểu gen.

- Số thể ba trên cặp NST XYY = 2 x [(2 x 3)/2] = 6 kiểu gen.

- Số thể ba trên YYY =  (2 x 3 x 4)/3! = 4 kiểu gen.

Câu 4

A. Từ một tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử → mỗi tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → nhân của tế bào sinh sản giảm phân tạo 4 giao tử đực.

B. Từ một tế bào mẹ nguyên phân hai lần cho 4 tiểu bào tử → mỗi tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → nhân của tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo 2 giao tử đực.

C. Từ một tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử → mỗi tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 2 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → nhân của tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo 2 giao tử đực.

D. Từ một tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử → mỗi tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → nhân của tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo 2 giao tử đực.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Nấm rơm

B. Dây tơ hồng

C. Mốc tương

D. Rêu

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP