Câu hỏi:
09/11/2024 340Dựa vào hình 5.1 trang 23 SGK, nhận xét sự thay đổi diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng ở nước ta, giai đoạn 2008 – 2021. Giải thích nguyên nhân.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Nhận xét
- Diện tích rừng:
+ Diện tích rừng tự nhiên: Có xu hướng giảm trong giai đoạn 2008 - 2021, từ 10,3 triệu ha năm 2008 xuống 10,1 triệu ha năm 2021, giảm 0,2 triệu ha.
+ Diện tích rừng trồng: Tăng liên tục và đáng kể trong suốt giai đoạn, từ 2,8 triệu ha năm 2008 lên 4,6 triệu ha năm 2021.
+ Tổng diện tích rừng: Tăng đều đặn qua các năm, từ 13,1 triệu ha lên 14,7 triệu ha, tăng 7,2 triệu ha.
- Tỉ lệ che phủ rừng: Tỉ lệ che phủ rừng tăng từ 38,7% năm 2008 lên 42% năm 2021, tăng 3,3%.
b) Nguyên nhân
Do tác động của con người làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên. Ngoài ra, biến đổi khí hậu, thiên tai,... cũng ảnh hưởng đến diện tích rừng tự nhiên ở nước ta.
Tổng diện tích rừng và tỉ lệ che phủ tăng là nhờ nỗ lực trồng rừng và bảo vệ rừng của Việt Nam:
- Việt Nam đã có nhiều chính sách, pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, như các chương trình trồng rừng, khoanh nuôi bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng,...
- Qua các chương trình tuyên truyền, giáo dục, người dân ngày càng hiểu rõ tầm quan trọng của rừng và tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ rừng.
- Nhà nước đã đầu tư nhiều hơn vào các dự án phát triển lâm nghiệp, hỗ trợ người dân trồng rừng, tạo sinh kế bền vững.
- Việc hợp tác với các tổ chức quốc tế đã giúp Việt Nam tiếp cận các nguồn vốn, công nghệ mới trong lĩnh vực lâm nghiệp.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
5. Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân gây suy thoái tài nguyên đất ở nước ta.
A. Khai thác thiếu hợp lí.
B. Thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán,..).
C. Sử dụng nhiều chất hoá học trong canh tác.
D. Trồng rừng ngập mặn ven biển.
Câu 2:
Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
1. Sinh vật nước ta có tính đa dạng cao, thể hiện ở
A. nguồn gen, hệ sinh thái và các đới rừng.
B. nguồn gen, các đới rừng và kiểu rừng.
C. hệ sinh thái, nguồn gen và thành phần loài.
D. hệ sinh thái, thành phần loài động vật và thực vật.
Câu 3:
Sắp xếp các thông tin dưới đây cho phù hợp với giải pháp sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường ở nước ta bằng cách ghi chữ cái đứng trước thông tin vào cột tương ứng.
(Lưu ý: có thể sắp xếp các thông tin vào 2 cột nếu phù hợp)
a) Tăng cường nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ xử lí chất thải.
b) Phát triển năng lượng sạch, năng lượng tái tạo.
c) Khai thác, sử dụng tiết kiệm tài nguyên.
d) Nâng cao chất lượng và tỉ lệ che phủ rừng.
e) Hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính sách.
g) Tuyên truyền, giáo dục ý thức người dân.
h) Xử lí ô nhiễm, phục hồi hệ sinh thái bị suy thoái.
i) Xử lí triệt để khí thải, nước thải trước khi thải ra môi trường.
k) Áp dụng trí tuệ nhân tạo, Internet vạn vật vào quản lí và bảo vệ môi trường
l) Bảo vệ hệ thống rừng đặc dụng.
Giải pháp sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên |
Giải pháp bảo vệ môi trường |
................................................................................... |
.................................................... |
Câu 4:
4. Dựa vào hình 5.2 trang 24 SGK, cho biết loại đất nào chiếm diện tích chủ yếu nước ta (năm 2021).
A. Đất nông nghiệp. B. Đất lâm nghiệp.
C. Đất chưa sử dụng. D. Đất chuyên dùng.
Câu 5:
Nêu một số việc làm cụ thể để góp phần sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường ở nước ta.
Câu 6:
3. Những khu vực có tình trạng khai thác nước dưới đất quy mô lớn là
A. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên, các thành phố lớn.
B. Đồng bằng sông Cửu Long, Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng nông thôn.
C. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng nông thôn.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ, vùng nông thôn.
về câu hỏi!