Câu hỏi:
10/11/2024 935Dựa vào bảng 21.2 trang 89 SGK, nhận xét tình hình phát triển số thuê bao điện thoại di động, internet băng rộng cố định và doanh thu dịch vụ viễn thông ở nước ta, giai đoạn 2010 – 2021.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
- Số lượng thuê bao điện thoại di động
+ Tăng trưởng ổn định: Số lượng thuê bao điện thoại di động tăng từ 111,6 triệu thuê bao vào năm 2010 lên 122,6 triệu thuê bao vào năm 2021, tăng gần 1,1 lần. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng có phần chậm lại so với giai đoạn trước đó.
- Số lượng thuê bao internet băng rộng cố định
+ Tăng trưởng mạnh mẽ: Số lượng thuê bao internet băng rộng cố định tăng từ 3,7 triệu thuê bao vào năm 2010 lên 19,3 triệu thuê bao vào năm 2021, tăng gấp 5,2 lần.
- Doanh thu dịch vụ viễn thông
+ Tăng trưởng liên tục: Doanh thu dịch vụ viễn thông tăng từ 177,8 nghìn tỷ đồng vào năm 2010 lên 316,4 nghìn tỷ đồng vào năm 2021, tăng gần 1,8 lần
- Giai đoạn, 2010 – 2021, số lượng thuê bao internet băng rộng cố định ở nước ta tăng nhanh hơn số lượng thuê bao điện thoại di động ở nước ta.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
3. Ý nào dưới đây không đúng về giao thông đường thuỷ nội địa ở nước ta hiện nay?
A. Số lượng cảng thuỷ nội địa nhiều hơn số lượng cảng biển.
B. Giao thông đường thuỷ nội địa tập trung chủ yếu ở một số hệ thống sông chính.
C. Cơ sở vật chất – kĩ thuật của ngành ngày càng hiện đại và đồng bộ.
D. Giao thông đường thuỷ nội địa phát triển mạnh ở các tỉnh vùng Tây Nguyên.
Câu 2:
5.Dịch vụ nào dưới đây thuộc ngành viễn thông?
A. Thư tín. B. Bưu phẩm.
C. Bưu kiện. D. Truyền hình.
Câu 3:
2. Giao thông đường sắt nước ta hiện nay
A. chỉ phục vụ vận chuyển hàng hoá.
B. chưa kết nối với thế giới.
C. chỉ có các trục chính.
D. có các tuyến đường sắt đô thị.
Câu 4:
3. Ý nào dưới đây không đúng về giao thông đường thuỷ nội địa ở nước ta hiện nay?
A. Số lượng cảng thuỷ nội địa nhiều hơn số lượng cảng biển.
B. Giao thông đường thuỷ nội địa tập trung chủ yếu ở một số hệ thống sông chính.
C. Cơ sở vật chất – kĩ thuật của ngành ngày càng hiện đại và đồng bộ.
D. Giao thông đường thuỷ nội địa phát triển mạnh ở các tỉnh vùng Tây Nguyên.
Câu 5:
Xác định thông tin đúng hoặc sai bằng cách đánh dấu (X) vào ô vận tải ở nước ta hiện nay. Hãy sửa lại các câu sai.
Thông tin |
Đúng |
Sai |
Thông tin sửa lại |
1. Nước ta có nhiều loại hình giao thông vận tải. |
|
|
|
2. Ngành giao thông vận tải được đầu tư phát triển nhanh, ưu tiên phát triển giao thông đường thuỷ nội địa. |
|
|
|
3. Số lượt hành khách và khối lượng hàng hoá vận chuyển có xu hướng tăng. |
|
|
|
4. Giao thông vận tải đường biển có thể có khối lượng vận chuyển lớn nhất. |
|
|
|
5. Mạng lưới giao thông vận tải nước ta được phát triển rộng khắp; các tuyến giao thông được mở rộng, nâng cấp và hiện đại. |
|
|
|
6. Khu vực đồng bằng, ven biển và các đô thị có mật độ mạng lưới giao thông vận tải cao hơn các khu vực khác. |
|
|
|
Câu 6:
Hoàn thành thông tin về ngành bưu chính và viễn thông ở nước ta vào bảng dưới đây.
Nội dung |
Ngành bưu chính |
Ngành viễn thông |
Các dịch vụ của ngành |
|
|
Tình hình phát triển |
|
|
Mạng lưới phân bố |
|
|
85 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 3: Địa lí các ngành kinh tế có đáp án
310 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 3: Địa lý các ngành kinh tế
35 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 10 có đáp án
25 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 9 có đáp án
73 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên có đáp án
75 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 2: Địa lý dân cư
32 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 2: Địa lí dân cơ có đáp án
149 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên
về câu hỏi!