Sentence rewriting: Choose A, B, C, or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
People may find it easier to remember facts when they study in the morning.
Sentence rewriting: Choose A, B, C, or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
C. People might have a harder time remembering facts when they study in the morning.
Quảng cáo
Trả lời:

Kiến thức về câu so sánh
Dịch: Mọi người có thể thấy dễ ghi nhớ các sự kiện hơn khi họ học vào buổi sáng.
→ Cấu trúc: S + find(s) + it + adj + to V: Ai thấy như thế nào khi làm gì
A. Mọi người có thể dễ ghi nhớ các sự kiện hơn khi họ học vào buổi sáng.
→ Đúng. “Likely” dùng để đưa ra kết luận mang tính không chắc chắn, không có cơ sở, tương tự như “may”.
B. Học vào buổi sáng chắc chắn giúp mọi người ghi nhớ các sự kiện tốt hơn.
→ Sai nghĩa. “Definitely” diễn tả mức độ chắc chắn cao.
C. Mọi người có thể gặp khó khăn hơn khi ghi nhớ các sự kiện khi họ học vào buổi sáng.
→ Sai nghĩa.
D. Học vào ban đêm có lẽ dễ ghi nhớ các sự kiện hơn là học vào buổi sáng.
→ Sai nghĩa. Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S + be + adj-er + than + O.
Chọn A.
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 140.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 15 đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách Khoa Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Ruồi mắt đỏ × Ruồi mắt đỏ thu được đời con có ruồi mắt trắng → P: XDXd × XDY → F1: 1XDXD : 1XDXd : 1XDY : 1XdY.
F1 có 17,5% ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng (A-B-XdY) → A-B- = 17,5% : 25% = 0,7.
Ở ruồi giấm, hoán vị gene chỉ xảy ra ở bên con cái →
Tỉ lệ ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là: A-B-XDX- = 0,7 × 0,5 = 0,35.
Tỉ lệ ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thuần chủng ở F1 là:
→ Trong trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, số ruồi không thuần chủng chiếm tỉ lệ: . Đáp án:
.
Câu 2
A. for these children to expose their potential in these fields.
B. for these children exposing their potential in these fields.
C. that these children exposing their potential in these fields.
Lời giải
Kiến thức về cấu trúc câu
provide sth for sb: cung cấp cho ai cái gì
to V: để làm gì, dùng để chỉ mục đích.
Chọn A.
Dịch: Trên thực tế, các lớp học có thể cung cấp môi trường để những đứa trẻ bộc lộ tiềm năng của mình trong các lĩnh vực này.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Mức độ liên kết, hợp tác giữa các nước thành viên ngày càng sâu rộng.
B. Cộng đồng ASEAN ngày càng hoàn thiện về thể chế, chính sách…
C. Vị thế của ASEAN ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế.
D. ASEAN trở thành một trong những trung tâm toàn cầu về quân sự.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.