Sentence combination: Choose A, B, C, or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.
The ice is melting. The river is going to flood.
Sentence combination: Choose A, B, C, or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.
A. The river won’t flood unless the ice keeps melting rapidly.
B. Melting ice will make the river flow faster.
D. The river will dry up even though the ice is melting.
Quảng cáo
Trả lời:

Kiến thức về động từ khuyết thiếu, trạng từ chỉ mức độ chắc chắn
Dịch: Băng đang tan. Con sông sắp bị ngập.
→ Thì tương lai gần dùng để diễn tả 1 sự việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.
A. Con sông sẽ không bị ngập trừ khi băng tiếp tục tan nhanh.
→ Sai nghĩa. Cấu trúc câu điều kiện loại 1: Unless + S + V (HTĐ/thể khẳng định) + O, S + will/can + V-inf + O: Dùng để dự đoán một hành động, sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
B. Băng tan sẽ khiến con sông chảy nhanh hơn.
→ Sai nghĩa. Cấu trúc: make sb/sth do sth: khiến ai/cái gì làm gì
C. Băng tan có thể khiến con sông bị ngập.
→ “Could” mang ý nghĩa phỏng đoán một sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai.
D. Con sông sẽ khô cạn mặc dù băng đang tan.
→ Sai nghĩa. Cấu trúc: even though + clause: mặc dù
Chọn C.
- Tuyển tập 15 đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách Khoa Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 140.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Ruồi mắt đỏ × Ruồi mắt đỏ thu được đời con có ruồi mắt trắng → P: XDXd × XDY → F1: 1XDXD : 1XDXd : 1XDY : 1XdY.
F1 có 17,5% ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng (A-B-XdY) → A-B- = 17,5% : 25% = 0,7.
Ở ruồi giấm, hoán vị gene chỉ xảy ra ở bên con cái →
Tỉ lệ ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là: A-B-XDX- = 0,7 × 0,5 = 0,35.
Tỉ lệ ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thuần chủng ở F1 là:
→ Trong trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, số ruồi không thuần chủng chiếm tỉ lệ: . Đáp án:
.
Câu 2
A. for these children to expose their potential in these fields.
B. for these children exposing their potential in these fields.
C. that these children exposing their potential in these fields.
Lời giải
Kiến thức về cấu trúc câu
provide sth for sb: cung cấp cho ai cái gì
to V: để làm gì, dùng để chỉ mục đích.
Chọn A.
Dịch: Trên thực tế, các lớp học có thể cung cấp môi trường để những đứa trẻ bộc lộ tiềm năng của mình trong các lĩnh vực này.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Mức độ liên kết, hợp tác giữa các nước thành viên ngày càng sâu rộng.
B. Cộng đồng ASEAN ngày càng hoàn thiện về thể chế, chính sách…
C. Vị thế của ASEAN ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế.
D. ASEAN trở thành một trong những trung tâm toàn cầu về quân sự.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.