Following are statements about restaurants. Which statement can be a fact?
A. Restaurants in popular tourist areas are overpriced.
B. Family-owned restaurants provide a personal touch.
C. A majority of all restaurants employ male chefs.
D. Fine dining restaurants offer the best culinary experiences.
Quảng cáo
Trả lời:

Kiến thức phân biệt sự thật và ý kiến
Dưới đây là bốn câu nói về nhà hàng. Câu nào có thể là sự thật?
A. Nhà hàng ở các khu du lịch nổi tiếng có giá quá cao.
→ Một ý kiến chủ quan, nhận định giá cao hay thấp là khác nhau tùy từng người.
B. Các nhà hàng gia đình mang lại cảm giác thân mật, riêng tư.
→ Một ý kiến, cảm giác là một khái niệm không đo đếm được.
C. Phần lớn các nhà hàng đều tuyển dụng đầu bếp nam.
→ Một sự thật, ‘phần lớn’ không nói rõ bao nhiêu nhưng số lượng nhiều hơn các đầu bếp nữ thì có thể xác minh thông qua dữ liệu và báo cáo của ngành.
D. Các hàng sang trọng mang đến trải nghiệm ẩm thực tuyệt vời nhất.
→ Một ý kiến, dễ dàng phân biệt nhờ tính từ chỉ ý kiến ‘best’.
Chọn C.
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 140.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 15 đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách Khoa Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Ruồi mắt đỏ × Ruồi mắt đỏ thu được đời con có ruồi mắt trắng → P: XDXd × XDY → F1: 1XDXD : 1XDXd : 1XDY : 1XdY.
F1 có 17,5% ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng (A-B-XdY) → A-B- = 17,5% : 25% = 0,7.
Ở ruồi giấm, hoán vị gene chỉ xảy ra ở bên con cái →
Tỉ lệ ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là: A-B-XDX- = 0,7 × 0,5 = 0,35.
Tỉ lệ ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thuần chủng ở F1 là:
→ Trong trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, số ruồi không thuần chủng chiếm tỉ lệ: . Đáp án:
.
Câu 2
A. for these children to expose their potential in these fields.
B. for these children exposing their potential in these fields.
C. that these children exposing their potential in these fields.
Lời giải
Kiến thức về cấu trúc câu
provide sth for sb: cung cấp cho ai cái gì
to V: để làm gì, dùng để chỉ mục đích.
Chọn A.
Dịch: Trên thực tế, các lớp học có thể cung cấp môi trường để những đứa trẻ bộc lộ tiềm năng của mình trong các lĩnh vực này.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Mức độ liên kết, hợp tác giữa các nước thành viên ngày càng sâu rộng.
B. Cộng đồng ASEAN ngày càng hoàn thiện về thể chế, chính sách…
C. Vị thế của ASEAN ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế.
D. ASEAN trở thành một trong những trung tâm toàn cầu về quân sự.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.