Which of the following situations best exemplifies “obligation” where someone feels a duty to perform a specific action?
A. Chloe agrees to attend a social event even though she’d prefer to stay home, because she feels it’s important to support a friend who organized it.
B. Chloe helps a colleague with a project because she wants to be supportive and believes it will strengthen their working relationship.
C. Chloe takes a day off from work to relax and recharge, believing it’s necessary for her well-being and productivity.
D. Chloe decides to participate in a team-building activity to improve her skills and contribute to the team’s success.
Quảng cáo
Trả lời:

Kiến thức về nghĩa của từ, suy luận
Tình huống nào dưới đây minh họa rõ nhất cho từ “obligation” (nghĩa vụ) khi một người cảm thấy có trách nhiệm phải thực hiện điều gì đó?
A. Chloe đồng ý tham dự một sự kiện xã giao mặc dù cô muốn ở nhà hơn, vì cô cảm thấy mình nên ủng hộ người bạn đã tổ chức sự kiện đó.
→ Chloe bất kể mong muốn của bản thân mà làm theo điều mà cô nghĩ mình cần làm.
B. Chloe giúp một đồng nghiệp trong một dự án vì cô ấy muốn giúp đỡ và tin rằng làm như vậy sẽ củng cố mối quan hệ trong công việc của họ.
→ Chloe sẵn lòng giúp đỡ và còn để đạt được mục đích, không phải không muốn làm.
C. Chloe nghỉ làm một ngày để thư giãn và nạp lại năng lượng, cô ấy tin rằng đó là điều cần thiết cho sức khỏe và để cải thiện năng suất.
→ Chloe thấy có lợi thì làm, không phải bắt buộc nên mới làm.
D. Chloe quyết định tham gia một hoạt động đội nhóm để cải thiện kỹ năng của mình và đóng góp vào thành công của nhóm.
→ Chloe chủ động đưa ra lựa chọn, không phải không muốn làm mà vẫn phải làm.
Chọn A.
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 140.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 15 đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách Khoa Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Ruồi mắt đỏ × Ruồi mắt đỏ thu được đời con có ruồi mắt trắng → P: XDXd × XDY → F1: 1XDXD : 1XDXd : 1XDY : 1XdY.
F1 có 17,5% ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng (A-B-XdY) → A-B- = 17,5% : 25% = 0,7.
Ở ruồi giấm, hoán vị gene chỉ xảy ra ở bên con cái →
Tỉ lệ ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là: A-B-XDX- = 0,7 × 0,5 = 0,35.
Tỉ lệ ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thuần chủng ở F1 là:
→ Trong trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, số ruồi không thuần chủng chiếm tỉ lệ: . Đáp án:
.
Câu 2
A. for these children to expose their potential in these fields.
B. for these children exposing their potential in these fields.
C. that these children exposing their potential in these fields.
Lời giải
Kiến thức về cấu trúc câu
provide sth for sb: cung cấp cho ai cái gì
to V: để làm gì, dùng để chỉ mục đích.
Chọn A.
Dịch: Trên thực tế, các lớp học có thể cung cấp môi trường để những đứa trẻ bộc lộ tiềm năng của mình trong các lĩnh vực này.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Mức độ liên kết, hợp tác giữa các nước thành viên ngày càng sâu rộng.
B. Cộng đồng ASEAN ngày càng hoàn thiện về thể chế, chính sách…
C. Vị thế của ASEAN ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế.
D. ASEAN trở thành một trong những trung tâm toàn cầu về quân sự.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.