Câu hỏi:

14/11/2024 5,772

Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG CÂY LƯƠNG THỰC CÓ HẠT GIÁ CỦA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG GIAI ĐOẠN 2010 – 2021

Năm

2010

2015

2021

Diện tích gieo trồng (triệu ha)

- Trong đó: Lúa

1,24

1,15

1,20

1,11

1,03

0,97

Sản lượng (triệu tấn)

-Trong đó: Lúa

7,2

6,8

7,2

6,7

6,3

6,0

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2016, 2022)

a) Trong cơ cấu cây lương thực có hạt ở vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2010 – 2021, diện tích và sản lượng lúa chiếm tỉ trọng bao nhiêu?

b) Nhận xét về cơ cấu diện tích gieo trồng và sản lượng lúa của của vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2010 – 2021. Giải thích sự thay đổi diện tích và sản lượng lúa ở vùng Đồng bằng sông Hồng.

Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa... kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 70k).

Tổng ôn Toán-lý hóa Văn-sử-đia Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a) Bảng số liệu:

Tỉ trọng diện tích và sản lượng lúa trong cơ cấu cây lương thực có hạt ở vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2010 – 2021

Năm

2010

2015

2021

Diện tích gieo trồng (triệu ha)

- Trong đó: Lúa

100

92,7

100

92,5

100

94,2

Sản lượng (triệu tấn)

-Trong đó: Lúa

100

94,4

100

93,1

100

95,2

b) – Trong cơ cấu cây lương thực có hạt, diện tích gieo trồng và sản lượng lúa chiếm tỉ lệ rất cao, trên 90%.

- Trong giai đoạn 2010 – 2021, diện tích và sản lượng lúa có xu hướng giảm. Cụ thể:

+Diện tích gieo trồng lúa giảm từ 1,15 triệu ha năm 2010 xuống còn 0,97 triệu ha năm 2021.

+ Sản lượng lúa giảm từ 6,8 triệu tấn năm 2010 xuống còn 6,0 triệu ha năm 2021. - Giải thích: Diện tích gieo trồng và sản lượng lúa giảm do chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ trồng lúa sang nuôi trồng thuỷ sản, trồng cây ăn quả; xây dựng cơ sở hạ tầng, khu công nghiệp, nhà ở; biến đổi khí hậu,...

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

c) Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm công nghiệp vùng Đồng bằng sông Hồng?

        A. Hình thành sớm thứ hai cả nước, sau vùng Đông Nam Bộ.

        B. Cơ cấu ngành rất đa dạng.

        C. Mức độ tập trung cao bậc nhất cả nước.

        D. Ngành công nghiệp nổi bật là sản xuất đồ uống; sản xuất, chế biến thực phẩm;   sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính;...

Xem đáp án » 14/11/2024 3,365

Câu 2:

d) Tỉnh nào sau đây ở vùng Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với Trung Quốc?

        A. Bắc Ninh.                                                  B. Quảng Ninh.

        C. Vĩnh Phúc.                                                 D. Thái Bình.

Xem đáp án » 14/11/2024 1,426

Câu 3:

d) Những trung tâm công nghiệp lớn của vùng Đồng bằng sông Hồng là

        A. Hải Phòng, Hưng Yên, Hải Dương.

        B. Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Phòng.

        C. Hà Nội, Bắc Ninh, Ninh Bình.

        D. Hải Phòng, Bắc Ninh, Hà Nam.

Xem đáp án » 14/11/2024 1,203

Câu 4:

b) Năng suất lúa ở Đồng bằng sông Hồng đứng hàng đầu cả nước, chủ yếu là do

        A. trình độ thâm canh cao, ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất.

        B. diện tích rộng lớn, đất phù sa màu mỡ, ít bị sâu bệnh.

        C. người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.

        D. sử dụng nhiều phân bón, ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.

Xem đáp án » 14/11/2024 949

Câu 5:

Lựa chọn và hoàn thành một trong hai nhiệm vụ:

a) Sưu tầm tư liệu để tìm hiểu thêm về Thủ đô Hà Nội.

b) Tìm hiểu tư liệu và giới thiệu về một số điểm du lịch ở vùng Đồng bằng sông Hồng.

Xem đáp án » 14/11/2024 846

Câu 6:

e) Những nơi diễn ra hoạt động xuất, nhập khẩu chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Hồng là

        A. cảng biển Thái Bình, Nam Định và Ninh Bình.

        B. cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Vân Đồn và Cát Bi.

        C. cảng biển Hải Phòng, cảng hàng không quốc tế Vân Đồn.

        D. cảng biển Hải Phòng, Quảng Ninh và cửa khẩu Móng Cái.

Xem đáp án » 14/11/2024 838