Câu hỏi:
14/11/2024 289Hoàn thành bảng theo mẫu sau về sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở vùng Đồng bằng sông Hồng,
|
Sự phát triển |
Phân bố |
Nông nghiệp |
|
|
Lâm nghiệp |
|
|
Thuỷ sản |
|
|
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
|
Sự phát triển |
Phân bố |
Nông nghiệp |
- Vùng sản xuất cây lương thực lớn thứ hai cả nước, sau vùng Đồng bằng sông Cửu Long. - Lúa là cây lương thực chủ yếu của vùng. Tuy nhiên, diện tích và sản lượng lúa có xu hướng giảm dần. - Năng suất lúa của vùng đứng hàng đầu cả. - Vùng có thế mạnh trồng cây thực phẩm, nhất là cây vụ đông như khoai tây, su hào, cải bắp, cà chua, cà rốt,... ở nhiều địa phương, mang lại hiệu quả kinh tế cao. - Cây ăn quả có xu hướng mở rộng về diện tích. - Chăn nuôi được chú trọng phát triển, phương thức chăn nuôi hiện đại, quy mô lớn ngày càng phổ biến. - Lợn và gia cầm là những vật nuôi quan trọng của vùng. Đàn lợn chiếm khoảng 1/5 tổng số lượng lợn, đàn gia cầm chiếm khoảng 1/4 tổng số lượng gia cầm cả nước (năm 2021). |
- Hà Nội, Thái Bình, Nam Định, Hải Dương,... là những địa phương trồng nhiều lúa nhất vùng. - Một số tỉnh đã hình thành vùng trồng cây ăn quả tập trung như nhãn Hưng Yên, vải thiều Hải Dương,... - Các địa phương nuôi nhiều lợn và gia cầm là Hà Nội, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định,... |
Lâm nghiệp |
- Diện tích rừng và sản lượng gỗ khai thác còn ít. - Gỗ được khai thác ở trong các rừng trồng sản xuất, chủ yếu phục vụ khai thác mỏ. - Rừng được chú trọng bảo vệ, nhất là ở các vườn quốc gia, các khu dự trữ sinh quyển. - Rừng phòng hộ ven biển và rừng sản xuất được mở rộng,... - Nghề trồng dược liệu ở khu vực đồi núi ngày càng phát triển, đem lại nguồn thu nhập cho người dân ở khu vực này; các cây dược liệu có giá trị kinh tế cao là ba kích, trà hoa vàng,... |
- Tỉnh Quảng Ninh có diện tích rừng và sản lượng gỗ khai thác lớn nhất trong vùng. |
Thuỷ sản |
- Hoạt động khai thác và nuôi trồng thuỷ sản của vùng được đẩy mạnh. - Sản lượng thuỷ sản tăng liên tục. - Phương tiện khai thác ngày càng hiện đại, nuôi trồng theo hình thức công nghiệp ngày càng phổ biến. |
- Quảng Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hải Phòng là những địa phương khai thác và nuôi trồng nhiều thuỷ sản. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG CÂY LƯƠNG THỰC CÓ HẠT GIÁ CỦA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
Năm |
2010 |
2015 |
2021 |
Diện tích gieo trồng (triệu ha) - Trong đó: Lúa |
1,24 1,15 |
1,20 1,11 |
1,03 0,97 |
Sản lượng (triệu tấn) -Trong đó: Lúa |
7,2 6,8 |
7,2 6,7 |
6,3 6,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2016, 2022)
a) Trong cơ cấu cây lương thực có hạt ở vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2010 – 2021, diện tích và sản lượng lúa chiếm tỉ trọng bao nhiêu?
b) Nhận xét về cơ cấu diện tích gieo trồng và sản lượng lúa của của vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2010 – 2021. Giải thích sự thay đổi diện tích và sản lượng lúa ở vùng Đồng bằng sông Hồng.
Câu 2:
c) Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm công nghiệp vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Hình thành sớm thứ hai cả nước, sau vùng Đông Nam Bộ.
B. Cơ cấu ngành rất đa dạng.
C. Mức độ tập trung cao bậc nhất cả nước.
D. Ngành công nghiệp nổi bật là sản xuất đồ uống; sản xuất, chế biến thực phẩm; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính;...
Câu 3:
b) Năng suất lúa ở Đồng bằng sông Hồng đứng hàng đầu cả nước, chủ yếu là do
A. trình độ thâm canh cao, ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất.
B. diện tích rộng lớn, đất phù sa màu mỡ, ít bị sâu bệnh.
C. người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
D. sử dụng nhiều phân bón, ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
Câu 4:
h) Đồng bằng sông Hồng có điều kiện phát triển du lịch biển, đảo chủ yếu là do
A. biển có nhiều đảo và quần đảo đẹp.
B. đường bờ biển dài hơn 1.000 km.
C. dưới đáy biển có nhiều rạn san hô.
D. bản sắc văn hoá vùng biển đa dạng.
Câu 5:
k) Nguồn lao động của vùng Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm nào sau đây?
A. Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo đứng đầu cả nước.
B. Lao động tập trung chủ yếu ở khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.
C. Lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất công nghiệp.
D. Lao động có trình độ cao tập trung ở nông thôn.
Câu 6:
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Đồng bằng sông Hồng là cửa ngõ ra biển của Bắc Trung Bộ và vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
b) Định hướng của vùng Đồng bằng sông Hồng là phát triển công nghiệp theo hướng hiện đại, công nghệ cao, ít phát thải khí nhà kính,...
c) Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của vùng Đồng bằng sông Hồng chiếm tỉ trọng nhỏ so với cả nước.
d) Trung tâm thương mại của vùng Đồng bằng sông Hồng là Hà Nội.
e) Đầu mối giao thông vận tải quan trọng nhất ở vùng Đồng bằng sông Hồng là Hà Nội và Hải Phòng.
g) Du lịch đang dần trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của vùng Đồng bằng sông Hồng.
h) Doanh thu du lịch lữ hành chiếm hơn 70% tổng doanh thu cả nước (năm 2021).
Câu 7:
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 11 có đáp án
25 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 9 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 12 có đáp án
25 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
25 câu Trắc nghiệm Địa 9 Chân trời sáng tạo Bài 6 có đáp án
Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 17 (có đáp án): Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Chân trời sáng tạo Bài 9 có đáp án
25 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 7 có đáp án
về câu hỏi!