Giải SGK Địa lý 9 KNTT Bài 20: Vùng Đông bằng sông Cửu Long có đáp án

89 người thi tuần này 4.6 447 lượt thi 10 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

1017 người thi tuần này

Bộ 3 đề thi học kì 2 Địa lý 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

2.9 K lượt thi 13 câu hỏi
395 người thi tuần này

Bộ 3 đề thi học kì 2 Địa lý 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2

2.3 K lượt thi 13 câu hỏi
382 người thi tuần này

30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Chân trời sáng tạo Bài 19 có đáp án

1.7 K lượt thi 30 câu hỏi
245 người thi tuần này

Đề thi Học kì 2 Địa Lí 9 có đáp án (Đề 1)

5.8 K lượt thi 9 câu hỏi
242 người thi tuần này

30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 18 có đáp án

1 K lượt thi 30 câu hỏi
234 người thi tuần này

30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 20 có đáp án

826 lượt thi 30 câu hỏi
218 người thi tuần này

30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 22 có đáp án

739 lượt thi 30 câu hỏi
157 người thi tuần này

30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 14 có đáp án

1.8 K lượt thi 30 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Lời giải

- Thế mạnh và hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:

+ Thế mạnh: địa hình đồng bằng thấp, bằng phẳng, đất phù sa, đất phèn, đất mặn; khí hậu cận xích đạo, phân hóa mưa - khô rõ rệt, nền nhiệt cao ổn định, lượng mưa dồi dào; mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc; tài nguyên sinh vật phong phú và đa dạng; tài nguyên biển phong phú, ngư trường trọng điểm Cà Mau - Kiên Giang, nhiều đảo, quần đảo, bãi tắm đẹp, tiềm năng dầu mỏ và khí tự nhiên.

+ Hạn chế: diện tích đất nhiễm mặn, nhiễm phèn lớn; mùa khô kéo dài; tác động của biến đổi khí hậu; đất liền nghèo khoáng sản.

- Dân cư và một số vấn đề xã hội: dân số 17,4 triệu người, tỉ lệ tăng tự nhiên thấp, nhiều dân tộc cùng sinh sống, phân bố dân cư không đều, văn hóa đặc sắc, đời sống dân cư ngày càng được nâng lên.

- Các ngành kinh tế thế mạnh: nông nghiệp và thủy sản; công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm; sản xuất điện; dịch vụ.

Lời giải

- Diện tích hơn 40 nghìn km2, chiếm hơn 12% diện tích cả nước, bao gồm thành phố Cần Thơ và 12 tỉnh: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, An Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang.

- Nằm ở phía tây nam của Tổ quốc, liền kề vùng Đông Nam Bộ, giáp với Cam-pu-chia; phía tây và đông nam có một vùng biển rộng, nhiều đảo và quần đảo như đảo Phú Quốc, quần đảo Thổ Chu, Nam Du,…

- Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ tạo điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế trên đất liền, trên biển, mở rộng mối quan hệ hợp tác với các nước trong lưu vực sông Mê Công.

Lời giải

- Thế mạnh:

+ Địa hình đồng bằng thấp, bằng phẳng thuận lợi cho cư trú và sản xuất. Đất phù sa là chủ yếu chia thành ba loại chính. Đất phù sa sông dọc sông Tiền, sông Hậu, là loại đất tốt, độ phì cao, thích hợp cho sản xuất nông nghiệp. Đất phèn ở vùng trũng, đất mặn ở ven biển, có thể cải tạo để trồng lúa, cây ăn quả, cây thực phẩm hoặc nuôi trồng thủy sản, phát triển rừng.

+ Khí hậu cận xích đạo, phân hóa mưa - khô rõ rệt, nền nhiệt cao ổn định, nhiệt độ trung bình năm trên 25°C, lượng mưa dồi dào thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.

+ Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc, thuận lợi cho giao thông đường thủy, sản xuất và sinh hoạt. Là nơi đánh bắt và nuôi trồng thủy sản quan trọng.

+ Tài nguyên sinh vật phong phú và đa dạng. Thảm thực vật điển hình là rừng ngập mặn ở ven biển như trên bán đảo Cà Mau, Kiên Giang, Bến Tre, Trà Vinh,…; rừng tràm ở Tứ giác Long Xuyên, Đồng Tháp Mười,… Có nhiều thủy sản, các loài chim,…

+ Tài nguyên biển phong phú, ngư trường trọng điểm Cà Mau - Kiên Giang với nhiều cá tôm, nhiều đảo, quần đảo, bãi tắm đẹp, tiềm năng dầu mỏ và khí tự nhiên. Ven biển có tiềm năng xây dựng cảng biển và phát triển điện gió,…

- Hạn chế:

+ Diện tích đất nhiễm phèn, nhiễm mặn lớn.

+ Mùa khô kéo dài khoảng 5 tháng, từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, gây thiếu nước cho sản xuất, sinh hoạt.

+ Tác động của biến đổi khí hậu làm gia tăng tình trạng xâm nhập mặn, hạn hán, lũ lụt, sạt lở bờ sông, bờ biển,…

+ Trên đất liền nghèo khoáng sản.

Lời giải

- Dân cư:

+ Quy mô và gia tăng dân số: quy mô dân số 17,4 triệu người, chiếm 17,7% dân số cả nước; tỉ lệ tăng dân số tự nhiên thấp, khoảng 0,55% (2021).

+ Cơ cấu dân số: năm 2021, nhóm người từ 15 - 64 tuổi chiếm khoảng 69,4% dân số, đây là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế; nhóm người dưới 15 tuổi chiếm 21,6%, nhóm từ 65 tuổi trở lên chiếm 9%.

+ Thành phần dân tộc: người Kinh, Khơ-me, Hoa, Chăm,… cùng chung sống,

+ Phân bố dân cư: mật độ dân số là 426 người/km2, cao hơn mức trung bình cả nước. Dân cư phân bố tập trung đông ở ven sông Tiền, sông Hậu; vùng bán đảo Cà Mau dân cư thưa hơn. Tỉ lệ dân thành thị còn thấp, mới đạt 26,4% (2021).

- Xã hội:

+ Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc, sự giao thoa của các cộng đồng dân tộc tạo nên nét đặc sắc về văn hóa Nam Bộ như văn hóa sông nước, lễ hội truyền thống, đờn ca tài tử,…

+ Đời sống người dân ngày càng được nâng lên, thu nhập bình quân đầu người đạt 3,7 triệu đồng (2021), tuổi thọ trung bình đạt 75 năm (2021).

Lời giải

- Nông nghiệp:

+ Trồng trọt: là vùng sản xuất nông nghiệp trọng điểm của cả nước, nhiều sản phẩm chủ lực, đặc biệt là lúa và cây ăn quả.

Là vùng sản xuất lúa lớn nhất, diện tích và sản lượng chiếm ½ cả nước. Năng suất lúa tăng nhanh, cao hàng đầu cả nước; nhiều giống lúa chất lượng cao, thích ứng biến đổi khí hậu. Lúa trồng nhiều ở Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Long An, Sóc Trăng. Bình quân sản lượng lúa theo đầu người đạt 1405,1 kg/người, gấp 3 lần trung bình cả nước.

• Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước với nhiều loại như: xoài, chôm chôm, bưởi, sầu riêng,… Năm 2021, diện tích chiếm 33,2%, sản lượng chiếm 41,5% so với cả nước. Trồng nhiều ở Tiền Giang, Hậu Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp,… Sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP, có chỉ dẫn địa lí,… Là vùng trồng nhiều dừa nhất cả nước, Bến Tre là tỉnh đứng đầu.

+ Chăn nuôi gia cầm phát triển mạnh, nhất là vịt, vịt được nuôi nhiều ở Bạc Liêu, Cà Mau, Vĩnh Long, Trà Vinh. Ngoài ra nhiều nơi còn chăn nuôi lợn, bò,…

- Thủy sản:

+ Sản lượng thủy sản tăng liên tục, đạt 4,92 triệu tấn, chiếm trên 55% tổng sản lượng thủy sản cả nước (2021).

+ Sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn hơn và tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản khai thác. Đối tượng nuôi chủ yếu là cá da trơn, tôm. Việc khai thác và nuôi trồng được đẩy mạnh ứng dụng công nghệ hiện đại để đáp ứng yêu cầu thị trường.

+ Những địa phương có sản lượng thủy sản lớn nhất cả nước: Kiên Giang, Cà Mau, Đồng Tháp, An Giang, Bến Tre,…

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

4.6

89 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%